Quy định về việc lưu trữ dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận/ Sổ đỏ ra sao?
Nội dung chính
Quy định về việc lưu trữ dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận/ Sổ đỏ ra sao?
Lưu trữ dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận/ Sổ đỏ ra sao? Căn cứ tiểu mục 3 Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Công văn 1805/CĐKDLTTĐĐ-CNDLTTĐĐ năm 2024 quy định về việc lưu trữ dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận/ Sổ đỏ như sau:
Cấu trúc dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận được thiết kế đồng bộ với cơ sở dữ liệu địa chính theo quy định tại Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT và bổ sung thêm như sau:
- Bổ sung trường dữ liệu "HieuLuc" vào bảng "Dữ liệu QR về Giấy chứng nhận" đã được quy định tại Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT để ghi nhận tính hiệu lực của nội dung mã QR;
- Bổ sung thêm bảng dữ liệu mô tả thông tin về đối tượng người sử dụng đất, cụ thể như sau:
STT | Tên trường | Kiểu dữ liệu | Mô tả |
1 | Loaidoituong | Số | 1: cá nhân; 2: tổ chức; 3: cộng đồng dân cư |
2 | TenNguoiSuDung | String | Họ tên chủ (cá nhân)/ Tên tổ chức/ Tên cộng đồng dân cư |
3 | TenNguoiDaidien | String | Tên người đại diện theo pháp luật trong trường hợp là tổ chức hoặc cộng đồng dân cư |
4 | GiayTo | String | Số giấy tờ nhân thân/ Là số quyết định thành lập hoặc số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Số giấy tờ tùy thân của người đại diện theo pháp luật |
5 | MaQR | String | mã QR của Giấy chứng nhận, là khóa ngoại liên kết với bảng "Dữ liệu QR về Giấy chứng nhận" |
(Trên đây là quy định về việc lưu trữ dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận/ Sổ đỏ)
Quy định về việc lưu trữ dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận/ Sổ đỏ ra sao? (Hình từ Internet)
Quy định về tạo dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận ra sao?
Căn cứ tiểu mục 2 Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Công văn 1805/CĐKDLTTĐĐ-CNDLTTĐĐ năm 2024 quy định về tạo dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) như sau:
(1) Khởi tạo mã QR
Là chuỗi ký tự gồm các thành phần theo thứ tự liệt kê dưới đây, mỗi thành phần được viết liền và ngăn cách giữa các thành phần là ký tự dấu |.
- Thời gian khởi tạo QR: Là thời điểm tạo mã hình QR (định dạng dd-mm-yyyy-hh-mm-ss);
- Đơn vị khởi tạo QR (đơn vị in GCN): Là mã định danh điện tử đơn vị in Giấy chứng nhận;
- Phần mềm in QR: Là tên phần mềm tạo mã QR và in Giấy chứng nhận
- Mã hồ sơ thủ tục hành chính: Là mã hồ sơ thủ tục hành chính theo quy định
- Số seri: Là số phát hành phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Mã Giấy chứng nhận: Là mã Giấy chứng nhận theo quy định của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mã Giấy chứng nhận được thực hiện khi Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được đưa vào vận hành, khai thác chính thức (hiện tại thông tin này để trống do chưa có mã Giấy chứng nhận).
- Thời gian chỉnh sửa file PDF: La thời điểm chỉnh sửa file PDF chứa nội dung QR (định dạng dd-mm-yyyy-hh-mm-ss).
- Mã bảo mật: Là mã bảo mật theo định dạng đã được mã hóa riêng gồm 9 ký tự được khởi tạo bằng phương pháp sinh số ngẫu nhiên bởi hệ thống phần mềm đang vận hành tại địa phương.
Mã QR được sử dụng là khóa liên kết giữa thông tin phản hồi nhanh khi quét (scan) mã hình QR được in trên Giấy chứng nhận và file pdf chứa thông tin đã lưu trong cơ sở dữ liệu mã QR của Giấy chứng nhận.
Ví dụ: 25-01-2025-09-33-20|H13.12.3-250101-0099|VILIS3.0|H13.0068|AA012345678|T1010000001|25-01-2025-09-33-20|123478212
(2) Tên file pdf là mã QR đã được mã hóa theo phương pháp mã hóa 1 chiều (hash) sử dụng thuật toán băm SHA-256.
Ví dụ: a8adc6b17dc228d0b9c09e291ee416a92e70ee3f64c358bb6eb0b09e07154f.PDF
(3) Mã hình QR của Giấy chứng nhận
Mã hình QR của Giấy chứng nhận thực hiện khởi tạo theo quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 14 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
Chuỗi ký tự để khởi tạo mã hình QR của Giấy chứng nhận là chuỗi ký tự mã QR.
Điều kiện cá nhân, tổ chức đề nghị cung cấp thông tin dữ liệu đất đai là gì?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về điều kiện cá nhân, tổ chức đề nghị cung cấp thông tin dữ liệu đất đai bao gồm:
Yêu cầu điều kiện cá nhân, tổ chức đề nghị cung cấp thông tin dữ liệu đất đai
- Đối với cá nhân, tổ chức cần đảm bảo các quy định về hoạt động khai thác thông tin, mục đích sử dụng dữ liệu phù hợp theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Những trường hợp không cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai:
+ Thông tin, dữ liệu đất đai thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
+ Những thông tin, dữ liệu đất đai gây nguy hại đến lợi ích của Nhà nước, ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh quốc gia, quan hệ quốc tế, trật tự, an toàn xã hội mà pháp luật quy định.
+ Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được sự đồng ý của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đó, trừ trường hợp phục vụ hoạt động điều tra, thi hành án dân sự, xác minh xử lý hành vi vi phạm pháp luật và phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.
+ Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu không hợp lệ theo quy định.
+ Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai nhưng không thực hiện nộp phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai hoặc giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai theo quy định.