Quy định về thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quy định về thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thế nào? Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm những gì?

Nội dung chính

    Quy định về thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thế nào?

    Quy định về thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thế nào? được căn cứ tại Điều 24 Nghị định 44/2024/NĐ-CP như sau:

    Điều 24. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    1. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được thanh lý trong các trường hợp sau:
    a) Tài sản bị hư hỏng không thể sử dụng hoặc việc sửa chữa để tiếp tục sử dụng không có hiệu quả.
    b) Phá dỡ tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ cũ để đầu tư xây dựng tài sản mới hoặc để bảo đảm giao thông, hoàn trả mặt bằng theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
    c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
    2. Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
    a) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do cơ quan quản lý tài sản ở trung ương quản lý.
    b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc ban hành Quy định thẩm quyền quyết định thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do cơ quan quản lý tài sản ở địa phương quản lý.
    3. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được thanh lý theo hình thức phá dỡ, hủy bỏ.
    4. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
    a) Cơ quan quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này. Hồ sơ đề nghị gồm:
    Văn bản của cơ quan quản lý tài sản về việc đề nghị thanh lý tài sản: 01 bản chính;
    Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan quản lý tài sản (nếu có) về việc đề nghị thanh lý tài sản: 01 bản chính;
    [...]

    Theo đó, thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được quy định như sau:

    - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do cơ quan quản lý tài sản ở trung ương quản lý.

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc ban hành Quy định thẩm quyền quyết định thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do cơ quan quản lý tài sản ở địa phương quản lý.

    Lưu ý: Bộ Giao thông vận tải đã hợp nhất với Bộ Xây dựng, lấy tên là Bộ Xây dựng.

    Quy định về thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thế nào?

    Quy định về thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thế nào? (Hình từ Internet)

    Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là gì?

    Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 44/2024/NĐ-CP như sau:

    Điều 3. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    1. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ và vùng đất gắn với công trình kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (nếu có), gồm:
    a) Đường và các công trình phụ trợ gắn liền với đường.
    b) Cầu đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với cầu đường bộ.
    c) Hầm đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với hầm đường bộ.
    d) Bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ gắn liền với bến phà đường bộ; cầu phao và công trình phụ trợ gắn liền với cầu phao
    đ) Trạm kiểm tra tải trọng xe.
    e) Trạm thu phí đường bộ.
    g) Bến xe.
    h) Bãi đỗ xe.
    i) Nhà hạt quản lý đường bộ.
    k) Trạm dừng nghỉ.
    l) Kho bảo quản vật tư dự phòng.
    [...]

    Theo đó, tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ và vùng đất gắn với công trình kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

    Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 44/2024/NĐ-CP như sau:

    Điều 8. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
    1. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm:
    a) Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan; hồ sơ pháp lý về đất gắn với kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (nếu có) đối với trường hợp được cơ quan, người có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
    b) Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Nghị định này.
    c) Dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Nghị định này.
    2. Cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ, quản lý, lưu trữ hồ sơ về tài sản theo quy định đối với các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này.
    Trách nhiệm lập, quản lý, lưu trữ đối với các hồ sơ đầu tư xây dựng, mở rộng, nâng cấp, cải tạo tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về giao thông đường bộ và pháp luật khác có liên quan.

    Theo quy định trên thì hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm:

    - Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan; hồ sơ pháp lý về đất gắn với kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (nếu có) đối với trường hợp được cơ quan, người có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

    - Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Nghị định 44/2024/NĐ-CP.

    - Dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Nghị định 44/2024/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    1