Quy định về tách thửa đất, hợp thửa đất tại địa bàn Hà Nội từ ngày 07/10/2024 theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND
Nội dung chính
Một số quy định về tách thửa đất, hợp thửa đất tại địa bàn Hà Nội theo Quyết định 61 như thế nào?
Theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND thì các quy định về tách thửa đất, hợp thửa đất tại địa bàn Hà Nội như sau:
(1) Điều kiện tách thửa đối với thửa đất ở (toàn bộ diện tích thửa đất là đất ở):
- Đối tượng được tách thửa đảm bảo các điều kiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND, trừ các trường hợp:
+ Thửa đất thuộc dự án theo quy định tại các điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 31 Luật Nhà ở 2023;
+ Thửa đất thuộc khu vực đã có quy hoạch tỷ lệ 1/500 chi tiết đến từng thửa đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Thửa đất gắn liền với nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước đã bán, đã tư nhân hóa nhưng thuộc danh mục nhà biệt thự bảo tồn, tôn tạo theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt;
+ Thửa đất thuộc khu vực bảo vệ di tích thì thực hiện theo quy định của Luật di sản văn hóa.
- Việc tách thửa đối với thửa đất ở phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 và các điều kiện sau:
Khu vực | Chiều dài (chiều sâu) so với chỉ giới đường đỏ | Chiều rộng cạnh tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có hoặc lối đi được hình thành khi tách thửa | Diện tích đất nằm ngoài chỉ giới đường |
Các phường, thị trấn | Từ 4m trở lên | Từ 4m trở lên | Không nhỏ hơn 50m² |
Các xã vùng đồng bằng | Từ 4m trở lên | Từ 5m trở lên | Không nhỏ hơn 80m² |
Các xã vùng đồng bằng | Từ 4m trở lên | Từ 5m trở lên | Không nhỏ hơn 100m² |
Các xã vùng đồng bằng | Từ 4m trở lên | Từ 6m trở lên | Không nhỏ hơn 150m² |
Phân loại xã để làm căn cứ xác định điều kiện tách thửa đất được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo.
(2) Điều kiện tách thửa đối với thửa đất phi nông nghiệp (không phải là đất
- Đối tượng được tách thửa đảm bảo các điều kiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Quyết định 61/2024/QĐ-UBND, trừ các trường hợp:
+ Thửa đất được giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai và Luật Kinh doanh bất động sản;
+ Thửa đất thuộc khu vực đã có quy hoạch chi tiết đến từng thửa đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Thửa đất thuộc khu vực bảo vệ di tích, đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng thì thực hiện theo quy định của Luật di sản văn hóa và quy định khác của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Việc tách thửa đối với thửa đất phi nông nghiệp phải đáp ứng các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 và các điều kiện sau:
Khu vực | Loại đất | Chiều dài (chiều sâu) so với chỉ giới đường đỏ | Chiều rộng cạnh tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có hoặc lối đi được hình thành khi tách thửa | Diện tích đất nằm ngoài chỉ giới đường đỏ |
Các phường, thị trấn | Đất thương mại, dịch vụ | Từ 4m trở lên | Từ 10m trở lên | Không nhỏ hơn 400m² |
Các phường, thị trấn | Đất phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ) | Từ 5m trở lên | Từ 20m trở lên | Không nhỏ hơn 1.000m² |
Các xã còn lại | Đất thương mại, dịch vụ | Từ 4m trở lên | Từ 20m trở lên | Không nhỏ hơn 800m² |
Các xã còn lại | Đất phi nông nghiệp (không phải là đất thươngmại dịch vụ) | Từ 5m trở lên | Từ 40m trở lên | Không nhỏ hơn 2.000m² |
Phân loại xã để làm căn cứ xác định điều kiện tách thửa đất được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo.
- Trường hợp đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất hoặc kinh doanh, dịch vụ phi nông nghiệp do được hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ thì phải đáp ứng các nguyên tắc, điều kiện quy định tại (1)
(3) Điều kiện tách thửa đối với thửa đất nông nghiệp:
- Đối tượng được tách thửa đảm bảo các điều kiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 14 Quyết định 61/2024/QĐ-UBND, trừ các trường hợp:
+ Thửa đất nằm trong phạm vi ranh giới khu vực dồn điền, đổi thửa theo Chương trình của Thành ủy Hà Nội;
+ Thửa đất thuộc khu vực bảo vệ di tích thì thực hiện theo quy định của Luật di sản văn hóa.
- Việc tách thửa đối với thửa đất nông nghiệp phải đáp ứng các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 và các điều kiện sau:
+ Trường hợp thửa đất nằm trong ranh giới khu dân cư phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại (1);
+ Trường hợp thửa đất nằm ngoài ranh giới khu dân cư thì thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng như sau:
Loại đất | Diện tích đất tối thiểu của các phường, thị trấn | Diện tích đất tối thiểu của các xã |
Đất trồng cây hằng năm | 300m² | 500m² |
Đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác | 500m² | 1.000m² |
Đất nuôi trồng thủy sản | 500m² | 1.000m² |
Đất nuôi trồng thủy sản | 5.000m² | 5.000m² |
- Trường hợp thửa đất nông nghiệp chia tách khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo pháp luật đất đai thì phải tổ chức xét duyệt điều kiện thực hiện nghĩa vụ tài chính theo thửa đất gốc (thửa đất ban đầu).
(4) Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi thì việc tách thửa đất phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
- Đáp ứng nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024;
- Lối đi được hình thành phải có chiều rộng mặt cắt ngang từ 3,5m trở lên đối với các phường, thị trấn và từ 4m trở lên đối với các xã còn lại;
- Thửa đất mới được hình thành (không bao gồm diện tích lối đi) phải đảm bảo đồng thời các điều kiện của loại đất tách trong thửa đất đó;
(5) Trường hợp trong cùng thửa đất có nhiều loại đất có mục đích sử dụng đất khác nhau thì việc tách thửa đất phải đáp ứng đồng thời các điều kiện của loại đất tách thửa;
(6) Việc tách thửa đất đồng thời hợp thửa đất phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024.
Quy định về tách thửa đất, hợp thửa đất tại địa bàn Hà Nội từ ngày 07/10/2024 theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND (Ảnh từ Internet)
Khi nào Quyết định 61/2024/QĐ-UBND có hiệu lực?
Quyết định 61/2024/QĐ-UBND sẽ có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 10 năm 2024. Theo đó, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã); Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định 61/2024/QĐ-UBND.
Quyết định 61 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội áp dụng cho đối tượng nào?
Theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND thì đối tượng áp dụng của quyết định này là:
- Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
- Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024
- Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.