Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quy định về mã số đăng ký hộ kinh doanh là gì? Số lượng hồ sơ cần nộp khi đăng ký hộ kinh doanh là bao nhiêu?

Quy định về mã số đăng ký hộ kinh doanh là gì? Số lượng hồ sơ cần nộp khi đăng ký hộ kinh doanh là bao nhiêu? Đăng ký hộ kinh doanh được quy định như thế nào? 

Nội dung chính

    Mã số đăng ký hộ kinh doanh quy định như thế nào?

    Tại Điều 83 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định mã số đăng ký hộ kinh doanh, theo đó:

    Mã số đăng ký hộ kinh doanh

    1. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:

    a) Mã cấp tỉnh: 02 ký tự bằng số;

    b) Mã cấp huyện: 01 ký tự bằng chữ cái tiếng Việt;

    c) Mã loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;

    d) Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự bằng số, từ 000001 đến 999999.

    2. Các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.

    3. Trường hợp tách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, đơn vị bị tách giữ nguyên mã chữ cũ và đơn vị được tách được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.

    4. Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện được thành lập mới hoặc được tách.

    Theo đó, mã số đăng ký hộ kinh doanh được quy định như sau:

    (1) Cơ quan đăng ký cấp huyện ghi mã số trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với cấu trúc:

    - Mã cấp tỉnh: 02 ký tự số.

    - Mã cấp huyện: 01 ký tự chữ cái.

    - Mã loại hình: 01 ký tự (8 cho hộ kinh doanh).

    - Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự số (từ 000001 đến 999999).

    (2) Các quận, huyện, thị xã mới thành lập hoặc tách sẽ được thêm mã tiếp theo theo thứ tự bảng chữ cái.

    (3) Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo mã mới của cấp huyện cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

    Quy định về mã số đăng ký hộ kinh doanh là gì? Số lượng hồ sơ cần nộp khi đăng ký hộ kinh doanh là bao nhiêu? (Hình từ internet)

    Số lượng hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh được quy định như thế nào? 

    Theo Điều 85 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định số lượng hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh, như sau: 

    Số lượng hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh

    1. Người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện khi thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.

    2. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện không được yêu cầu người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh nộp thêm hồ sơ hoặc giấy tờ khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.

    Như vậy, số lượng hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh được quy định như sau:

    - Người thành lập hộ kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.

    - Cơ quan đăng ký không được yêu cầu nộp thêm giấy tờ ngoài những tài liệu trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.

    Đăng ký hộ kinh doanh như thế nào? 

    Căn cứ Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định đăng ký hộ kinh doanh, cụ thể như sau: 

    Đăng ký hộ kinh doanh

    1. Đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.

    2. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:

    a) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;

    b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

    c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

    d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

    3. Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

    Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

    4. Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

    5. Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho Cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.

    Như vậy, để đăng ký hộ kinh doanh, thực hiện các bước sau:

    (1) Nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.

    (2) Hồ sơ bao gồm:

    - Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.

    - Giấy tờ pháp lý của chủ hộ kinh doanh hoặc thành viên hộ gia đình.

    - Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình (nếu có).

    - Bản sao văn bản ủy quyền (nếu có).

    (3) Cơ quan đăng ký cấp huyện sẽ cấp Giấy chứng nhận trong 03 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ. Nếu không hợp lệ, họ sẽ thông báo lý do và yêu cầu sửa đổi trong cùng thời gian.

    (4) Nếu không nhận được Giấy chứng nhận hoặc thông báo yêu cầu sửa đổi trong 03 ngày, bạn có quyền khiếu nại theo quy định.

    (5) Định kỳ hàng tháng, cơ quan đăng ký gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký cho cơ quan thuế và các cơ quan quản lý liên quan.

     

    10