Đăng ký hộ kinh doanh là gì? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nhà trọ 2025?
Nội dung chính
Đăng ký hộ kinh doanh là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định về khái niệm đăng ký hộ kinh doanh như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
2. Đăng ký hộ kinh doanh là việc người thành lập hộ kinh doanh đăng ký nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của hộ kinh doanh dự kiến thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh và các nghĩa vụ đăng ký khác theo quy định của Nghị định này.
3. Chủ hộ kinh doanh là cá nhân đăng ký thành lập hộ kinh doanh hoặc người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm người đại diện hộ kinh doanh.
Như vậy, đăng ký hộ kinh doanh là việc người thành lập hộ kinh doanh đăng ký nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của hộ kinh doanh dự kiến thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh và các nghĩa vụ đăng ký khác.
Đăng ký hộ kinh doanh là gì? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nhà trọ 2025? (Hình từ Internet)
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nhà trọ 2025?
Căn cứ Điều 85 Nghị định 168/2025/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nhà trọ như sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã cấp cho hộ kinh doanh, ghi lại thông tin đăng ký hộ kinh doanh do người thành lập hộ kinh doanh, hộ kinh doanh đăng ký. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh.
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nhà trọ khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Ngành, nghề kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
+ Tên hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 86 Nghị định 168/2025/NĐ-CP;
+ Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
+ Nộp đủ lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh do người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh tự kê khai và tự chịu trách nhiệm.
- Hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh không phải là giấy phép kinh doanh.
- Trường hợp hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới thì Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của các lần trước đó không còn hiệu lực.
- Trường hợp sau thời hạn quy định tại Nghị định 168/2025/NĐ-CP mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Cách tính thuế TNCN cho chủ kinh doanh nhà trọ mới nhất 2025
Các chủ hộ kinh doanh nhà trọ thường sẽ quan tâm về cách tính thuế TNCN để tính toán, kê khai đúng theo quy định của pháp luật. Dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính thuế TNCN cho chủ kinh doanh nhà trọ áp dụng cho năm 2025, giúp bạn dễ dàng áp dụng vào thực tế.
- Quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định thuế TNCN cho chủ kinh doanh nhà trọ mới nhất 2025 ở mức 2%.
- Về cách tính thuế TNCN cho chủ kinh doanh nhà trọ phải nộp quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 2% |
Trong đó:
+ Doanh thu tính thuế TNCN cho chủ kinh doanh nhà trọ là tổng doanh thu bao gồm thuế (nếu thuộc diện chịu thuế), phát sinh trong kỳ tính thuế từ toàn bộ hoạt động kinh doanh nhà trọ. Doanh thu này bao gồm: tiền thuê phòng, phí thu thêm, khoản bồi thường (riêng bồi thường chỉ tính vào thuế TNCN) và các khoản doanh thu khác, không phân biệt đã thu hay chưa.
+ Tỷ lệ thuế TNCN căn cứ tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC là 2%.
Ngoài ra, quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:
Điều 4. Nguyên tắc tính thuế
[...]
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
Tóm lại, thuế TNCN cho chủ kinh doanh nhà trọ có doanh thu dưới 100 triệu 1 năm thì sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân. Nếu doanh thu trên 100 triệu/ năm sẽ đóng thuế TNCN trên 2% doanh thu. Lưu ý, chủ trọ còn cần phải đóng thêm các chi phí khác như lệ phí môn bài và thuế GTGT khi có doanh thu trên 100 triệu.
Ví dụ: Nếu bạn kinh doanh nhà trọ có doanh thu tổng năm là 200 triệu thì bạn sẽ phải đóng thuế TNCN 2% doanh thu tương đương 4 triệu đồng.