Quy định về Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch theo Nghị định 37 ra sao?

Quy định về Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch theo Nghị định 37 ra sao? Xác định chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn như thế nào?

Nội dung chính

    Quy định về Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch theo Nghị định 37 ra sao?

    Căn cứ khoản 7 Điều 18 Nghị định 37/2019/NĐ-CP quy định về Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch như sau:

    - Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch phải thể hiện rõ ý kiến của Hội đồng thẩm định về nội dung thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định 37/2019/NĐ-CP và kết luận về việc nhiệm vụ lập quy hoạch đủ điều kiện hoặc chưa đủ điều kiện trình phê duyệt;

    - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc thẩm định, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định gửi Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tới cơ quan lập quy hoạch;

    - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm nghiên cứu, giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định và chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch.

    Quy định về Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch theo Nghị định 37 ra sao?

    Quy định về Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch theo Nghị định 37 ra sao? (Hình từ Internet)

    Xác định chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 17/2025/TT-BXD quy định về chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn xác định như sau:

    - Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị được xác định trên cơ sở quy mô diện tích, mật độ dân số của khu vực lập quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 1 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.

    - Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chung xã, đặc khu không thuộc hệ thống đô thị xác định trên cơ sở quy mô dân số và định mức chi phí tại Bảng số 2 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.

    - Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia xác định trên cơ sở quy mô diện tích quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 3 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.

    - Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu khu vực đô thị xác định trên cơ sở quy mô diện tích quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 4 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.

    - Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao xác định trên cơ sở quy mô diện tích quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 5 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.

    - Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng xác định trên cơ sở quy mô diện tích quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 6 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.

    - Chi phí lập nhiệm vụ các quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD nhưng tối đa không vượt quá chi phí tính theo tỷ lệ phần trăm (%) tại Bảng số 7 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD so với nhiệm vụ lập quy hoạch chung đô thị tương ứng.

    - Chi phí lập nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng xác định bằng dự toán nhưng không vượt quá 1,5 lần mức chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng tỷ lệ 1/500 tương ứng với diện tích của thiết kế đô thị.

    - Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch của các loại quy hoạch khác được xác định bằng lập dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD.

    Hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch gồm các tài liệu nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Nghị định 37/2019/NĐ-CP quy định về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch như sau:

    Điều 19. Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch
    1. Hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch gồm các tài liệu sau đây:
    a) Tờ trình về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;
    b) Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ đối với nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đối với nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;
    c) Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch;
    d) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến Hội đồng thẩm định về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch;
    đ) Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch đã chỉnh lý, hoàn thiện;
    e) Tài liệu khác (nếu có).
    ...

    Như vậy, hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch gồm các tài liệu sau đây:

    - Tờ trình về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;

    - Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ đối với nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đối với nhiệm vụ lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;

    - Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch;

    - Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến Hội đồng thẩm định về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch;

    - Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch đã chỉnh lý, hoàn thiện;

    - Tài liệu khác (nếu có).

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1