Trách nhiệm phối hợp cắm mốc, nghiệm thu, bàn giao mốc ngoài thực địa được quy định như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Trách nhiệm phối hợp cắm mốc, nghiệm thu, bàn giao mốc ngoài thực địa được quy định như thế nào? Hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn là gì?

Nội dung chính

    Trách nhiệm phối hợp cắm mốc, nghiệm thu, bàn giao mốc ngoài thực địa được quy định như thế nào?

    Trách nhiệm phối hợp cắm mốc, nghiệm thu, bàn giao mốc ngoài thực địa được quy định như thế nào? được quy định tại Điều 37 Thông tư 16/2025/TT-BXD.

    Như vậy, trách nhiệm phối hợp cắm mốc, nghiệm thu, bàn giao mốc ngoài thực địa như sau:

    (1) Hồ sơ cắm mốc phải được cơ quan, đơn vị triển khai cắm mốc ngoài thực địa gửi đến Ủy ban nhân dân cấp cơ sở có liên quan trước khi triển khai thực hiện các công tác khảo sát, đo đạc, triển khai mốc ngoài thực địa.

    (2) Ủy ban nhân dân cấp cơ sở căn cứ vào kế hoạch khảo sát, đo đạc, triển khai cắm mốc ngoài thực địa, có trách nhiệm phối hợp với đơn vị thực hiện cắm mốc.

    (3) Trường hợp vị trí mốc giới ngoài thực địa có sự điều chỉnh, khác biệt so với hồ sơ cắm mốc được phê duyệt, đơn vị thực hiện cắm mốc phải có báo cáo cụ thể nội dung này tại thời điểm nghiệm thu cho các cơ quan quản lý chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn để cập nhật vào hồ sơ quy hoạch liên quan.

    (4) Sau khi hoàn thành cắm mốc ngoài thực địa theo hồ sơ cắm mốc, cơ quan có trách nhiệm tổ chức triển khai cắm mốc tổ chức nghiệm thu và bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp cơ sở có liên quan để tổ chức bảo vệ cột mốc.

    Trên đây là quy định về trách nhiệm phối hợp cắm mốc, nghiệm thu, bàn giao mốc ngoài thực địa.

    Trách nhiệm phối hợp cắm mốc, nghiệm thu, bàn giao mốc ngoài thực địa được quy định như thế nào?

    Trách nhiệm phối hợp cắm mốc, nghiệm thu, bàn giao mốc ngoài thực địa được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn là gì?

    Theo quy định tại Điều 39 Thông tư 16/2025/TT-BXD như sau:

    Điều 39. Lưu giữ hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch
    1. Cơ quan quản lý quy hoạch, cơ quan quản lý đất đai các cấp có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ cắm mốc thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cùng cấp và cung cấp tài liệu, số liệu liên quan tới mốc cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
    2. Các cơ quan, đơn vị tổ chức lập nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc và tổ chức triển khai cắm mốc ngoài thực địa giới có trách nhiệm bàn giao hồ sơ cắm mốc được duyệt cho cơ quan quản lý quy hoạch, cơ quan quản lý đất đai các cấp có liên quan để lưu giữ, phối hợp quản lý, triển khai cắm mốc ngoài thực địa, phục vụ cho công tác kiểm tra, giám sát, quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn. Hồ sơ gồm: Quyết định phê duyệt kèm theo thuyết minh; các bản vẽ đã ký, đóng dấu phê duyệt, tệp tin lưu giữ toàn bộ thuyết minh, bản vẽ và biên bản nghiệm thu, bàn giao mốc ngoài thực địa.
    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sao lục hồ sơ cắm mốc, bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp cơ sở có liên quan để quản lý mốc trên thực địa.
    4. Hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn là tài liệu để chính quyền các cấp sử dụng trong công tác công khai quy hoạch, quản lý quy hoạch; triển khai dự án đầu tư, cấp phép xây dựng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao (thuê) đất theo quy định.

    Như vậy, hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn là tài liệu để chính quyền các cấp sử dụng trong công tác công khai quy hoạch, quản lý quy hoạch; triển khai dự án đầu tư, cấp phép xây dựng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao (thuê) đất theo quy định.

    Thành phần hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 30 Thông tư 16/2025/TT-BXD như sau:

    Điều 30. Hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn
    1. Thành phần hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn gồm thuyết minh, bản vẽ, dự toán kinh phí thực hiện cắm mốc, các văn bản pháp lý có liên quan và hồ sơ pháp nhân của đơn vị chuyên môn về đo đạc và bản đồ được lựa chọn lập hồ sơ, thực hiện cắm mốc; Tờ trình và dự thảo quyết định phê duyệt hồ sơ cắm mốc.
    2. Thuyết minh hồ sơ cắm mốc:
    a) Căn cứ lập hồ sơ cắm mốc; hiện trạng khu vực cắm mốc;
    b) Nội dung cắm mốc bao gồm: Các loại mốc cần cắm; số lượng mốc cần cắm; phương án định vị mốc; khoảng cách các mốc; các mốc tham chiếu (nếu có);
    c) Tổ chức thực hiện và kế hoạch cắm mốc.
    3. Bản vẽ hồ sơ cắm mốc:
    a) Sơ đồ vị trí và giới hạn phạm vi cắm mốc trích từ quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp.
    b) Bản vẽ cắm mốc thể hiện vị trí, tọa độ, cao độ của các mốc cần cắm, trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ phù hợp.
    4. Yêu cầu về hồ sơ cắm mốc và quy định bản đồ phục vụ lập hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn:
    a) Hồ sơ cắm mốc phải được lập trên bản đồ địa hình dạng số do cơ quan có thẩm quyền xác nhận; phải tuân thủ, phù hợp với quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt;
    b) Ranh giới đo đạc lập hồ sơ cắm mốc phụ thuộc vào yêu cầu quản lý và địa hình khu vực lập hồ sơ cắm mốc; bản đồ trong hồ sơ cắm mốc được lập trên nền bản đồ có tỷ lệ phù hợp.

    Như vậy, thành phần hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn gồm thuyết minh, bản vẽ, dự toán kinh phí thực hiện cắm mốc, các văn bản pháp lý có liên quan và hồ sơ pháp nhân của đơn vị chuyên môn về đo đạc và bản đồ được lựa chọn lập hồ sơ, thực hiện cắm mốc; Tờ trình và dự thảo quyết định phê duyệt hồ sơ cắm mốc.

    saved-content
    unsaved-content
    1