Quy định thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã năm 2026 gồm những gì?
Nội dung chính
Quy định thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã năm 2026 gồm những gì?
Căn cứ khoản 7 Điều 9 Thông tư 48/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 25/2025/TT-BNNMT quy định thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã như sau:
Quy định thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã như sau:
(1) Mốc địa giới đơn vị hành chính các cấp được thể hiện trên bản đồ số theo đúng giá trị tọa độ trong bảng xác nhận tọa độ mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã;
(2) Điểm đặc trưng được thể hiện trên bản đồ số theo đúng giá trị tọa độ trong bảng tọa độ điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính;
(3) Trên cơ sở bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa, xóa bỏ các yếu tố không còn tồn tại trên thực địa đồng thời biên tập bổ sung các yếu tố địa lý đã được thực hiện theo quy định tại tiết b điểm 2.1 khoản 2 Điều 6 Thông tư 48/2014/TT-BTNMT;
(4) Đường địa giới đơn vị hành chính các cấp được thể hiện trên bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã trên cơ sở bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa đã được các đơn vị hành chính liền kề thống nhất xác định. Trên bản đồ số, đường địa giới đơn vị hành chính phải đi qua các điểm đặc trưng, các mốc địa giới đơn vị hành chính nằm trên đường địa giới;
(5) Đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã chỉ vẽ đến bờ biển. Đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh phải được thể hiện đến đường cơ sở;
(6) Biên tập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã dạng số:
- Việc biên tập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã dạng số tuân thủ theo các quy định về biên tập bản đồ địa hình dạng số hiện hành cùng tỷ lệ có bổ sung các yếu tố địa giới đơn vị hành chính vào nhóm đối tượng biên giới, địa giới. Các yếu tố địa giới đơn vị hành chính phải được thể hiện ở dạng số theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 9 Thông tư 48/2014/TT-BTNMT;
- Các yếu tố địa giới đơn vị hành chính được tổ chức, tách lớp riêng biệt và biên tập theo đơn vị hành chính cấp xã. Các yếu tố địa lý khác được giữ nguyên theo đơn vị mảnh bản đồ nền;
- Trường hợp có sự mâu thuẫn về vị trí của mốc địa giới đơn vị hành chính so với các yếu tố địa lý lân cận, phải tiến hành biên tập lại các yếu tố địa lý trên bản đồ cho phù hợp;
- Tại các khu vực có mật độ địa vật quá dày, khi mốc địa giới đơn vị hành chính, điểm đặc trưng trùng với yếu tố địa lý trên bản đồ thì ưu tiên thể hiện các yếu tố địa giới, các yếu tố địa lý có trong mô tả địa giới đơn vị hành chính và các yếu tố địa lý lân cận có tính định hướng;
- Trường hợp đường địa giới đơn vị hành chính đi trùng đối tượng hình tuyến trên bản đồ, căn cứ vào bản mô tả tiến hành chuẩn hóa lại đối tượng hình tuyến và các đối tượng có liên quan theo đúng tương quan hình học trên cơ sở giữ nguyên các điểm mốc địa giới đơn vị hành chính, các điểm đặc trưng. Sau khi chuẩn hóa, đối tượng đường địa giới đơn vị hành chính được sao chép trùng khít từ đối tượng hình tuyến đó;
- Mỗi đối tượng đường địa giới đơn vị hành chính phải là một đường liên tục (Linestring) hoặc bao gồm nhiều đoạn tiếp nối với nhau với dung sai 0,001m. Tại những nơi đường địa giới đơn vị hành chính các cấp trùng nhau phải thể hiện đầy đủ bằng cách sao chép trùng khít tuyệt đối;
- Khi biên tập bản đồ địa giới đơn vị hành chính dạng số được phép sử dụng công cụ làm sạch tự động với dung sai 0,001m đối với các vị trí điểm mốc địa giới đơn vị hành chính, điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính và điểm giao cắt giữa các tuyến địa giới đơn vị hành chính; 0,1m đối với các đối tượng khác.
(7) Biên tập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã phục vụ in trên giấy
- Bản đồ địa giới đơn vị hành chính in trên giấy được xác lập tính pháp lý theo quy định tại điểm 4.1 khoản 4 Điều 10 Thông tư 48/2014/TT-BTNMT;
- Biên tập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã phục vụ in trên giấy được thực hiện trên cùng phiên bản phần mềm và bộ thư viện ký hiệu đã sử dụng trong biên tập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã dạng số;
- Độ chính xác và tính đầy đủ của phiên bản dữ liệu bản đồ phục vụ in trên giấy không được thay đổi so với bộ dữ liệu bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã dạng số;
- Quá trình biên tập chỉ được phép xê dịch vị trí các ghi chú hoặc một số ký hiệu có tính đại diện để các nội dung liên quan đến đường địa giới đơn vị hành chính các cấp trên bản in được trình bày rõ ràng, dễ đọc;
- Trường hợp đối tượng quá dày, cho phép viết tắt các ghi chú theo quy định của bản đồ địa hình truyền thống, cá biệt có thể được phép thu nhỏ đến 2/3 so với quy định để đảm bảo dung nạp hết những nội dung cần thiết;
- Trường hợp đoạn địa giới đơn vị hành chính đi trùng đối tượng hình tuyến, ký hiệu đường địa giới đơn vị hành chính được biên tập chéo cánh xẻ hai bên đoạn đối tượng hình tuyến để chỉ rõ giới hạn đoạn địa giới đơn vị hành chính đi trùng. Ký hiệu chéo cánh xẻ tuân theo quy tắc thể hiện của bản đồ địa hình truyền thống.

Quy định thành lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã năm 2026 gồm những gì? (Hình từ Internet)
Nội dung bản đồ địa giới đơn vị hành chính các cấp gồm những gì?
Căn cứ khoản 5 Điều 9 Thông tư 48/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 25/2025/TT-BNNMT quy định về nội dung bản đồ địa giới đơn vị hành chính các cấp như sau:
Nội dung bản đồ địa giới đơn vị hành chính các cấp bao gồm:
- Các yếu tố nội dung của bản đồ nền;
- Các yếu tố địa giới đơn vị hành chính: Đường địa giới đơn vị hành chính, mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính; trong trường hợp trên tuyến địa giới đơn vị hành chính còn tranh chấp thì trên bản đồ phải thể hiện đường địa giới đơn vị hành chính đúng thực trạng quản lý theo quan điểm của từng đơn vị hành chính liền kề và thể hiện ký hiệu đường địa giới chưa xác định;
- Các yếu tố địa lý có liên quan đến đường địa giới đơn vị hành chính được sử dụng như vật định hướng phục vụ việc xác định vị trí và mô tả đường địa giới đơn vị hành chính;
- Địa danh các đơn vị hành chính trong mảnh bản đồ; địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn trong phạm vi đơn vị hành chính và phạm vi 2cm ngoài đường địa giới đơn vị hành chính các cấp tại thời điểm lập bản đồ. Toàn bộ địa danh thể hiện trên bản đồ địa giới đơn vị hành chính trong phạm vi đơn vị hành chính phải lập Phiếu thống kê địa danh dân cư, Phiếu thống kê địa danh sơn văn, Phiếu thống kê địa danh thủy văn theo quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- Các đảo, đá, bãi cạn, bãi ngầm phải ghi chú tên đơn vị hành chính quản lý ở trong ngoặc đơn đặt dưới tên đảo hoặc bên cạnh đảo. Trường hợp đảo, đá, bãi cạn, bãi ngầm nằm cách xa đất liền ngoài phạm vi của tờ bản đồ có phần đất liền thì phải làm sơ đồ thuyết minh kèm theo;
- Đối với những đơn vị hành chính có đường biên giới quốc gia thì đường địa giới đơn vị hành chính phải thể hiện đến đường biên giới quốc gia.
Tài liệu đề nghị thẩm định, nghiệm thu hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã gồm có gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BNV quy định như sau:
Điều 4. Thẩm định, nghiệm thu hồ sơ địa giới đơn vị hành chính
1. Kiểm tra, rà soát hồ sơ địa giới đơn vị hành chính
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, rà soát hồ sơ địa giới đơn vị hành chính của địa phương theo quy định của pháp luật về kỹ thuật xác định đường địa giới đơn vị hành chính, cắm mốc địa giới đơn vị hành chính, lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp.
b) Căn cứ kết quả kiểm tra, rà soát của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ gửi Bộ Nội vụ thẩm định, nghiệm thu.
2. Tài liệu đề nghị thẩm định, nghiệm thu, gồm:
a) Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Báo cáo kết quả lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
c) Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp dạng giấy (cơ số 01) và dạng số.
d) Bản sao Quyết định phê duyệt kèm theo thiết kế - kỹ thuật dự toán lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
đ) Bản sao hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, của cấp chủ đầu tư và của đơn vị thi công (nếu có).
e) Bản sao biên bản, tài liệu xác định đường địa giới đơn vị hành chính ở thực địa.
g) Văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả kiểm tra, rà soát kỹ thuật xác định đường địa giới đơn vị hành chính, cắm mốc địa giới đơn vị hành chính, lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp.
h) Kết quả cập nhật đường biên giới quốc gia trên hồ sơ địa giới đơn vị hành chính (nếu có).
[...]
Theo đó, tài liệu đề nghị thẩm định, nghiệm thu hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã gồm có:
- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo kết quả lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
- Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã dạng giấy (cơ số 01) và dạng số.
- Bản sao Quyết định phê duyệt kèm theo thiết kế - kỹ thuật dự toán lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
- Bản sao hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, của cấp chủ đầu tư và của đơn vị thi công (nếu có).
- Bản sao biên bản, tài liệu xác định đường địa giới đơn vị hành chính ở thực địa.
- Văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả kiểm tra, rà soát kỹ thuật xác định đường địa giới đơn vị hành chính, cắm mốc địa giới đơn vị hành chính, lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
- Kết quả cập nhật đường biên giới quốc gia trên hồ sơ địa giới đơn vị hành chính (nếu có).
