Quy chế quản lý kiến trúc đô thị gồm những nội dung chủ yếu nào năm 2025?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quy chế quản lý kiến trúc đô thị gồm những nội dung chủ yếu nào? Kiến trúc đô thị phải đáp ứng các yêu cầu nào?

Nội dung chính

    Quy chế quản lý kiến trúc đô thị gồm những nội dung chủ yếu nào?

    Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định về nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị như sau:

    Theo đó, quy chế quản lý kiến trúc đô thị gồm các nội dung chủ yếu sau:

    (1) Quy định chung:

    - Quy định về quản lý kiến trúc đối với toàn bộ khu vực lập quy chế: Quy định phạm vi tổng thể, ranh giới lập quy chế;

    - Các chỉ tiêu quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có), các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc địa phương được áp dụng;

    - Định hướng kiểm soát không gian, kiến trúc, cảnh quan của toàn đô thị;

    - Xác định các khu vực cần lập thiết kế đô thị riêng; vị trí, quy mô các công trình cần thi tuyển phương án kiến trúc;

    - Quy định về kiến trúc công trình đảm bảo các yêu cầu về phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.

    (2) Quy định cụ thể:

    - Quy định về kiến trúc cho từng khu vực trong đô thị theo địa giới hành chính hoặc theo chức năng, tính chất; đối với khu vực bảo tồn;

    - Quy định về kiến trúc đối với tuyến đường cụ thể, quảng trường, khu trung tâm, cửa ngõ đô thị; bố trí biển hiệu, quảng cáo, tiện ích đô thị; khu vực cần ưu tiên chỉnh trang và kế hoạch thực hiện; khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù; khu vực nông thôn thuộc đô thị;

    - Các quy định về màu sắc, vật liệu xây dựng; yêu cầu đối với mặt đứng, mái, tầng 1 công trình;

    - Quy định về quản lý kiến trúc đối với nhà ở, công trình công cộng, công trình phục vụ tiện ích đô thị, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật;

    - Quy định về quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị.

    (3) Xác định yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc:

    - Các yếu tố đặc thù về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, phong tục tập quán địa phương liên quan đến bản sắc trong kiến trúc;

    - Các hình thái kiến trúc đặc trưng; kỹ thuật xây dựng và sử dụng vật liệu truyền thống của địa phương;

    - Lựa chọn phương án, định hướng kiến trúc đảm bảo bản sắc văn hóa dân tộc trong xây dựng mới, cải tạo công trình kiến trúc.

    (4) Các nội dung quy định tại các điểm e, g và h khoản 3 Điều 14 Luật Kiến trúc 2019.

    (5) Mẫu hướng dẫn quy chế quản lý kiến trúc đô thị được quy định tại mục 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP.

    Quy chế quản lý kiến trúc đô thị gồm những nội dung chủ yếu nào?

    Quy chế quản lý kiến trúc đô thị gồm những nội dung chủ yếu nào? (Hình từ Internet)

    Kiến trúc đô thị phải đáp ứng các yêu cầu nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 11 Luật Kiến trúc 2019 quy định kiến trúc đô thị phải đáp ứng các yêu cầu sau:

    - Hài hòa với không gian, kiến trúc, cảnh quan chung của khu vực xây dựng công trình kiến trúc; gắn kết kiến trúc khu hiện hữu, khu phát triển mới, khu bảo tồn, khu vực giáp ranh đô thị và nông thôn, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên;

    - Sử dụng màu sắc, vật liệu, trang trí mặt ngoài của công trình kiến trúc phải bảo đảm mỹ quan, không tác động xấu tới thị giác, sức khỏe con người, môi trường và an toàn giao thông;

    - Kiến trúc nhà ở phải kết hợp hài hòa giữa cải tạo với xây dựng mới, phù hợp với điều kiện tự nhiên và khí hậu, gắn công trình nhà ở riêng lẻ với tổng thể kiến trúc của khu vực;

    - Công trình công cộng, công trình phục vụ tiện ích đô thị trên tuyến phố phải bảo đảm yêu cầu thẩm mỹ, công năng sử dụng, bảo đảm an toàn cho người và phương tiện giao thông;

    - Hệ thống biển báo, quảng cáo, chiếu sáng, trang trí đô thị phải tuân thủ quy chuẩn, quy hoạch quảng cáo ngoài trời, phù hợp với kiến trúc chung của khu đô thị;

    - Công trình tượng đài, điêu khắc, phù điêu, đài phun nước và các công trình trang trí khác phải được thiết kế phù hợp với cảnh quan, đáp ứng yêu cầu sử dụng và thẩm mỹ nơi công cộng;

    - Công trình giao thông phải được thiết kế đồng bộ, bảo đảm yêu cầu sử dụng, thẩm mỹ và tính chất của đô thị.

    Quy chế quản lý kiến trúc bao gồm những nội dung nào?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 14 Luật Kiến trúc 2019 quy định về quy chế quản lý kiến trúc như sau:

    Điều 14. Quy chế quản lý kiến trúc
    [...]
    3. Quy chế quản lý kiến trúc bao gồm các nội dung sau đây:
    a) Quy định về quản lý kiến trúc đối với toàn bộ khu vực lập quy chế; kiến trúc cho những khu vực, tuyến đường cụ thể;
    b) Xác định yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc của địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
    c) Xác định khu vực cần lập thiết kế đô thị riêng, tuyến phố, khu vực cần ưu tiên chỉnh trang và kế hoạch thực hiện; khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù;
    d) Quy định về quản lý kiến trúc đối với nhà ở, công trình công cộng, công trình phục vụ tiện ích đô thị, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình phải tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc;
    đ) Quy định về quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị;
    e) Quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc;
    g) Sơ đồ, bản vẽ, hình ảnh minh họa;
    h) Phụ lục về danh mục công trình kiến trúc có giá trị.
    [...]

    Như vậy, quy chế quản lý kiến trúc bao gồm những nội dung được quy định như trên.

    saved-content
    unsaved-content
    4