Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

Nội dung chính

    Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 47/2021/NĐ-CP:

    Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên
    ...
    4. Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên bao gồm các nội dung sau đây:
    a) Phạm vi, nội dung thực hiện các quyền, nghĩa vụ và nhiệm vụ được giao của Ban Kiểm soát, Kiểm soát viên;
    b) Cơ chế phối hợp; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp đối với hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên;
    c) Cơ chế phối hợp, báo cáo, xin ý kiến giữa cơ quan đại diện chủ sở hữu và Ban kiểm soát, Kiểm soát viên trong thực hiện quyền, nghĩa vụ được giao;
    d) Cơ chế phối hợp giữa Ban kiểm soát, Kiểm soát viên với doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp và người đại diện chủ sở hữu trực tiếp, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp tại doanh nghiệp khác trong thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên đối với doanh nghiệp, công ty con, công ty có phần vốn góp hoặc công ty liên kết của doanh nghiệp.
    đ) Cơ chế đánh giá việc thực hiện quyền, nghĩa vụ và nhiệm vụ của Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên;
    e) Tiền lương, thù lao, tiền thưởng, điều kiện làm việc, định mức chi phí công tác, chi phí hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên;
    g) Nội dung khác theo quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu.

    Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bao gồm các nội dung chính sau:

    Phạm vi và nhiệm vụ: Quy định phạm vi, nội dung thực hiện quyền, nghĩa vụ và nhiệm vụ của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên.

    Cơ chế phối hợp: Thiết lập cơ chế phối hợp giữa Ban kiểm soát với doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp và cơ quan đại diện chủ sở hữu, đảm bảo quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên được thực hiện hiệu quả.

    Báo cáo và xin ý kiến: Quy định cơ chế báo cáo, xin ý kiến giữa Ban kiểm soát và cơ quan đại diện chủ sở hữu trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

    Hợp tác nội bộ: Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Ban kiểm soát với các đại diện của Nhà nước tại doanh nghiệp, công ty con, công ty liên kết, đảm bảo quyền và trách nhiệm được thực hiện đồng bộ.

    Đánh giá công việc: Đưa ra cơ chế đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của Trưởng Ban kiểm soát và các Kiểm soát viên.

    Chế độ đãi ngộ: Quy định về tiền lương, thù lao, thưởng, chi phí công tác, điều kiện làm việc và các chi phí hoạt động khác.

    Nội dung khác: Bao gồm các vấn đề khác do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định để phù hợp với đặc thù của từng doanh nghiệp.

    Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

    Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (Hình từ Internet)

    Nghĩa vụ của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

    Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Nghị định 47/2021/NĐ-CP:

    Ban Kiểm soát, Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Điều 104 Luật Doanh nghiệp 2020 và các quy định sau:

    - Xây dựng Kế hoạch công tác hằng năm, trình cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt, ban hành trong quý I; thực hiện theo Kế hoạch công tác năm được phê duyệt.

    Đối với những trường hợp cần phải kiểm tra, giám sát đột xuất nhằm phát hiện sớm những sai sót của doanh nghiệp, Ban kiểm soát, Kiểm soát viên chủ động thực hiện, đồng thời báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu.

    - Giám sát thực hiện các dự án đầu tư lớn có giá trị lớn hơn 30% vốn chủ sở hữu hoặc lớn hơn mức vốn của dự án nhóm B theo phân loại quy định tại Luật Đầu tư công 2024, hợp đồng, giao dịch mua, bán, giao dịch kinh doanh có giá trị lớn hơn 10% vốn chủ sở hữu hoặc theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu; giao dịch kinh doanh bất thường của công ty.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Hoàng Nam
    16
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ