Quản lý thi công xây dựng công trình là gì? Quản lý thi công xây dựng công trình có bao gồm tiến độ thi công không?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quản lý thi công xây dựng công trình là gì? Quản lý thi công xây dựng công trình có bao gồm tiến độ thi công không? Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình như thế nào?

Nội dung chính

    Quản lý thi công xây dựng công trình là gì? Quản lý thi công xây dựng công trình có bao gồm tiến độ thi công không?

    Quản lý thi công xây dựng công trình là gì? được căn cứ tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 06/2021/NĐ-CP. Theo đó, quản lý thi công xây dựng công trình là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên quan để việc thi công xây dựng công trình đảm bảo an toàn, chất lượng, tiến độ, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của thiết kế và mục tiêu đề ra.

    Vậy quản lý thi công xây dựng công trình có bao gồm quản lý tiến độ thi công không? được quy định tại Điều 10 Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:

    Điều 10. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình
    1. Nội dung quản lý thi công xây dựng công trình bao gồm:
    a) Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình;
    b) Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình;
    c) Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình;
    d) Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng trong thi công xây dựng công trình;
    đ) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng trong quá trình thi công xây dựng;
    e) Quản lý các nội dung khác theo quy định của hợp đồng xây dựng.
    2. Các nội dung tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này được quy định tại Nghị định này. Nội dung tại điểm đ khoản 1 Điều này được quy định tại Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

    Như vậy, một trong những nội dung quản lý thi công xây dựng công trình là quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình.

    Quản lý thi công xây dựng công trình là gì? Quản lý thi công xây dựng công trình có bao gồm tiến độ thi công không?

    Quản lý thi công xây dựng công trình là gì? Quản lý thi công xây dựng công trình có bao gồm tiến độ thi công không? (Hình từ Internet)

    Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 11 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về trình tự quản lý thi công xây dựng công trình như sau:

    (1) Tiếp nhận mặt bằng thi công xây dựng; thực hiện việc quản lý công trường xây dựng.

    (2) Quản lý vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng.

    (3) Quản lý thi công xây dựng công trình của nhà thầu.

    (4) Giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.

    (5) Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình.

    (6) Thí nghiệm đối chứng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình và kiểm định xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.

    (7) Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận công trình xây dựng (nếu có).

    (8) Nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.

    (9) Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

    (10) Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình.

    (11) Hoàn trả mặt bằng.

    (12) Bàn giao công trình xây dựng.

    Trách nhiệm của nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng đã là hàng hóa trên thị trường được quy định như thế nào?

    Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:

    Điều 12. Quản lý vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng
    1. Trách nhiệm của nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng đã là hàng hóa trên thị trường:
    a) Tổ chức thực hiện thí nghiệm kiểm tra chất lượng và cung cấp cho bên giao thầu (bên mua sản phẩm xây dựng) các chứng chỉ, chứng nhận, các thông tin, tài liệu có liên quan tới sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan;
    b) Kiểm tra chất lượng, số lượng, chủng loại của sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng theo yêu cầu của hợp đồng trước khi bàn giao cho bên giao thầu;
    c) Thông báo cho bên giao thầu các yêu cầu về vận chuyển, lưu giữ, bảo quản sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng;
    d) Thực hiện sửa chữa hoặc thay thế sản phẩm xây dựng không đạt yêu cầu về chất lượng theo cam kết bảo hành sản phẩm xây dựng và quy định của hợp đồng xây dựng.
    2. Trách nhiệm của nhà thầu chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng theo yêu cầu riêng của thiết kế:
    a) Trình bên giao thầu (bên mua) quy trình sản xuất, thí nghiệm, thử nghiệm theo yêu cầu của thiết kế và quy trình kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất, chế tạo đối với vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị;
    b) Tổ chức chế tạo, sản xuất và thí nghiệm, thử nghiệm theo quy trình đã được bên giao thầu chấp thuận, đáp ứng yêu cầu thiết kế; tự kiểm soát chất lượng và phối hợp với bên giao thầu trong việc kiểm soát chất lượng trong quá trình chế tạo, sản xuất, vận chuyển và lưu giữ tại công trình;
    c) Tổ chức kiểm tra và nghiệm thu trước khi bàn giao cho bên giao thầu;
    [...]

    Như vậy, trách nhiệm của nhà thầu cung ứng sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng đã là hàng hóa trên thị trường được quy định như sau:

    - Tổ chức thực hiện thí nghiệm kiểm tra chất lượng và cung cấp cho bên giao thầu (bên mua sản phẩm xây dựng) các chứng chỉ, chứng nhận, các thông tin, tài liệu có liên quan tới sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan;

    - Kiểm tra chất lượng, số lượng, chủng loại của sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng theo yêu cầu của hợp đồng trước khi bàn giao cho bên giao thầu;

    - Thông báo cho bên giao thầu các yêu cầu về vận chuyển, lưu giữ, bảo quản sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng;

    - Thực hiện sửa chữa hoặc thay thế sản phẩm xây dựng không đạt yêu cầu về chất lượng theo cam kết bảo hành sản phẩm xây dựng và quy định của hợp đồng xây dựng.

    saved-content
    unsaved-content
    2