Phường Thắng Nhất TP Vũng Tàu đổi thành phường gì sau sắp xếp ĐVHC?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Thành phố Vũng Tàu
Nội dung chính
Phường Thắng Nhất TP Vũng Tàu đổi thành phường gì sau sắp xếp ĐVHC?
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1685/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2025:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh
Trên cơ sở Đề án số 356/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
[...]
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 7, Phường 8 và Phường 9 (thành phố Vũng Tàu), phường Nguyễn An Ninh thành phường mới có tên gọi là phường Tam Thắng.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 10 (thành phố Vũng Tàu), phường Thắng Nhất và phường Rạch Dừa thành phường mới có tên gọi là phường Rạch Dừa.
105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 11 và Phường 12 (thành phố Vũng Tàu) thành phường mới có tên gọi là phường Phước Thắng.
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hưng (thành phố Bà Rịa), phường Kim Dinh và phường Long Hương thành phường mới có tên gọi là phường Long Hương.
[...]
Theo đó, sau khi sắp xếp đơn vị hành chính, phường Thắng Nhất (TP Vũng Tàu) được sáp nhập với Phường 10 và phường Rạch Dừa để thành lập đơn vị hành chính mới có tên là phường Rạch Dừa.
Như vậy, phường Thắng Nhất TP Vũng Tàu đổi thành phường Rạch Dừa.
>> Link tra cứu phường xã sau sáp nhập từ 01/7 trên cả nước:
Trên đây là nội dung về Phường Thắng Nhất TP Vũng Tàu đổi thành phường gì sau sắp xếp ĐVHC?
Phường Thắng Nhất TP Vũng Tàu đổi thành phường gì sau sắp xếp ĐVHC? (Hình từ Internet)
Các nhiệm vụ, quyền hạn của UBND phường Rạch Dừa bao gồm?
Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025:
Ủy ban nhân dân phường thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 22 của Luật này và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành nghị quyết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 24 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp;
- Thực hiện liên kết, hợp tác phát triển về kinh tế, hạ tầng đô thị, giao thông, môi trường với chính quyền địa phương ở các phường lân cận theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và quy định của pháp luật, bảo đảm sự phát triển đồng bộ, liên thông, thống nhất, hài hòa giữa các khu vực đô thị trên địa bàn;
- Thực hiện thu phí, lệ phí trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân cấp của chính quyền địa phương cấp tỉnh;
- Tổ chức thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển kinh tế đô thị, thương mại, dịch vụ, tài chính, phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số phù hợp với đặc điểm của đô thị theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện chương trình cải tạo, chỉnh trang, phát triển đô thị theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Sau khi sáp nhập tỉnh, thành phố, việc cập nhật địa chỉ cư trú thuộc trách nhiệm của ai?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1 Mục II Công văn 1555/BCA-C06 năm 2025:
THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ CƯ TRÚ CỦA CÔNG DÂN DO THAY ĐỔI ĐỊA GIỚI VÀ TÊN GỌI CỦA ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VỚI HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ, CĂN CƯỚC CÔNG DÂN, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ
1. Về việc điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú
Thực hiện Công điện số 557/CĐ-TTg ngày 18/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, hoàn thiện các quy định về thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030. Căn cứ quy định tại Điều 26 Luật Cư trú[1], Bộ Công an đã ban hành văn bản chỉ đạo Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện nội dung trên, theo đó, Cơ quan quản lý cư trú (Công an cấp xã) có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú khi Nghị quyết, Quyết định của cấp có thẩm quyền về sáp nhập địa giới hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện và sáp nhập một số đơn vị cấp xã được ban hành (Công dân không cần thực hiện thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú khi có sự điều chỉnh, sáp nhập địa giới hành chính).
[...]
Theo quy định trên, cơ quan quản lý cư trú (Công an cấp xã) có trách nhiệm cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú khi Nghị quyết, Quyết định của cấp có thẩm quyền về sáp nhập địa giới hành chính cấp tỉnh, không tổ chức cấp huyện và sáp nhập một số đơn vị cấp xã được ban hành.
Danh sách 34 tỉnh thành Việt Nam sau sáp nhập
Căn cứ theo Nghị quyết 202/2025/QH15, theo đó, danh sách 34 tỉnh thành mới của Việt Nam gồm 11 tỉnh thành được giữ nguyên và 23 tỉnh thành sau sáp nhập. Cụ thể như sau:
TT | Tên tỉnh, thành phố mới | Diện tích | Dân số |
1 | Thành phố Hà Nội | 3.359,84 | 8.807.523 |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) | 6.772,59 | 14.002.598 |
3 | Thành phố Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) | 3.194,72 | 4.664.124 |
4 | Thành phố Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) | 11.859,59 | 3.065.628 |
5 | Thành phố Huế | 4.947,11 | 1.432.986 |
6 | Thành phố Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) | 6.360,83 | 4.199.824 |
7 | Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) | 13.795,50 | 1.865.270 |
8 | Cao Bằng | 6.700,39 | 573.119 |
9 | Lai Châu | 9.068,73 | 512.601 |
10 | Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) | 13.256,92 | 1.778.785 |
11 | Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) | 8.375,21 | 1.799.489 |
12 | Điện Biên | 9.539,93 | 673.091 |
13 | Lạng Sơn | 8.310,18 | 881.384 |
14 | Sơn La | 14.109,83 | 1.404.587 |
15 | Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) | 9.361,38 | 4.022.638 |
16 | Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) | 4.718,60 | 3.619.433 |
17 | Quảng Ninh | 6.207,93 | 1.497.447 |
18 | Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) | 2.514,81 | 3.567.943 |
19 | Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) | 3.942,62 | 4.412.264 |
20 | Thanh Hóa | 11.114,71 | 4.324.783 |
21 | Nghệ An | 16.486,49 | 3.831.694 |
22 | Hà Tĩnh | 5.994,45 | 1.622.901 |
23 | Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) | 12.700 | 1.870.845 |
24 | Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) | 14.832,55 | 2.161.755 |
25 | Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) | 21.576,53 | 3.583.693 |
26 | Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) | 18.096,40 | 3.346.853 |
27 | Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) | 8.555,86 | 2.243.554 |
28 | Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) | 24.233,07 | 3.872.999 |
29 | Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) | 12.737,18 | 4.491.408 |
30 | Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) | 8.536,44 | 3.254.170 |
31 | Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) | 5.938,64 | 4.370.046 |
32 | An Giang (Kiên Giang + An Giang) | 9.888,91 | 4.952.238 |
33 | Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) | 6.296,20 | 4.257.581 |
34 | Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) | 7.942,39 | 2.606.672 |