Phương án sử dụng đất cho công ty nông, lâm nghiệp lập bao gồm những nội dung gì?

Phương án sử dụng đất cho công ty nông, lâm nghiệp lập bao gồm những nội dung gì? Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp?

Nội dung chính

    Phương án sử dụng đất cho công ty nông, lâm nghiệp lập bao gồm những nội dung gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 68 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:

    Nội dung phương án sử dụng đất, bao gồm:

    - Căn cứ lập phương án sử dụng đất;

    - Phân tích, đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;

    - Định hướng sử dụng đất, phương hướng nhiệm vụ, phương án sản xuất, kinh doanh cụ thể của công ty nông, lâm nghiệp;

    - Đánh giá tác động của phương án sử dụng đất đến kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh và phương án sản xuất, kinh doanh;

    -Các giải pháp tổ chức thực hiện đối với phần diện tích đất công ty nông, lâm nghiệp giữ lại;

    - Xác định vị trí, ranh giới, diện tích đất, hiện trạng sử dụng đất khu vực đất bàn giao cho địa phương theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai 2024;

    - Thuyết minh phương án sử dụng đất.

    Phương án sử dụng đất cho công ty nông, lâm nghiệp lập bao gồm những nội dung gì?

    Phương án sử dụng đất cho công ty nông, lâm nghiệp lập bao gồm những nội dung gì?(Hình từ Internet)

    Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp diễn ra như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 68 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:

    Quy định chi tiết lập, thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất
    ...
    4. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất
    a) Công ty nông, lâm nghiệp gửi hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh;
    b) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm gửi hồ sơ phương án sử dụng đất đến các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất để lấy ý kiến và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định.
    Thành phần Hội đồng thẩm định bao gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, Thủ trưởng cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng, các thành viên là đại diện lãnh đạo các sở, ban, ngành có liên quan, đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất;
    c) Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất gửi ý kiến bằng văn bản đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh;
    d) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng để thẩm định;
    đ) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định, nếu hồ sơ phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp không phải chỉnh sửa thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.
    Trường hợp hồ sơ phương án sử dụng đất phải chỉnh sửa, bổ sung thì trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh thông báo cho công ty nông, lâm nghiệp để hoàn thiện; trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày công ty nông, lâm nghiệp hoàn thiện hồ sơ và gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh, nếu hồ sơ đầy đủ thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt;
    e) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phương án sử dụng đất do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, phê duyệt phương án sử dụng đất.

    Theo quy định trên, trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp được thực hiện như sau:

    (1) Nộp hồ sơ: Công ty nông, lâm nghiệp gửi hồ sơ phương án sử dụng đất đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.

    (2) Lấy ý kiến: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh gửi hồ sơ đến các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất để lấy ý kiến. Đồng thời, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định.

    Thành phần Hội đồng thẩm định: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng; Thủ trưởng cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch; các thành viên là lãnh đạo các sở, ban, ngành liên quan và lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất.

    (3) Ý kiến phản hồi: Trong thời hạn 10 ngày, các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi ý kiến bằng văn bản về cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh.

    (4) Thẩm định: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc lấy ý kiến, Hội đồng thẩm định tổ chức họp để đánh giá phương án.

    Nếu phương án không cần chỉnh sửa, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trong 05 ngày làm việc.

    Nếu cần chỉnh sửa, cơ quan quản lý đất đai thông báo cho công ty nông, lâm nghiệp hoàn thiện hồ sơ trong 03 ngày làm việc. Sau khi công ty bổ sung và nộp lại hồ sơ, cơ quan quản lý đất đai trình phê duyệt trong 05 ngày làm việc.

    (5) Phê duyệt: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan quản lý đất đai, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và ra quyết định phê duyệt phương án sử dụng đất.

    Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất bao gồm những gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 68 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất, bao gồm:

    - Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

    - Phương án sử dụng đất;

    - Bản đồ địa chính có thể hiện ranh giới sử dụng đất hoặc hồ sơ ranh giới sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp; bản tổng hợp diện tích các loại đất của công ty nông, lâm nghiệp;

    - Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

    12