Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Bình Thuận thời kỳ 2021-2030 tại Quyết định 966/QĐ-BXD
Nội dung chính
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Bình Thuận thời kỳ 2021-2030 tại Quyết định 966/QĐ-BXD
Ngày 30/6/2025, Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định 966/QĐ-BXD năm 2025 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
>> Tải về Quyết định 966/QĐ-BXD năm 2025
Quyết định 966/QĐ-BXD năm 2025 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/6/2025.
Theo đó, Cảng biển Bình Thuận gồm các khu bến: Vĩnh Tân, Sơn Mỹ; các bến cảng: Kê Gà, Tuy Phong, Phan Thiết; Phú Quý; bến ngoài khơi: Hồng Ngọc, Sư Tử Đen, Sư Tử Vàng, Thăng Long - Đông Đô; các khu chuyển tải, neo chờ, tránh, trú bão.
Mục tiêu Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
(1) Mục tiêu đến năm 2030
- Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa từ 24,1 triệu tấn đến 29,6 triệu tấn; hành khách từ 0,97 triệu lượt khách đến 1,08 triệu lượt khách.
- Về kết cấu hạ tầng: có tổng số 15 bến cảng gồm 26 cầu cảng (chưa bao gồm các bến cảng khác).
- Xác định phạm vi vùng đất, vùng nước phù hợp với quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.
(2) Tầm nhìn đến năm 2050
- Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 4,5%/năm đến 5,5%/năm.
- Về kết cấu hạ tầng: tiếp tục phát triển các bến cảng mới đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.
>> Xem thêm chi tiết đầy đủ tại Quyết định 966/QĐ-BXD năm 2025
*Trên đây là thông tin về " Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Bình Thuận thời kỳ 2021-2030 (Quyết định 966/QĐ-BXD)"
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất vùng nước cảng biển Bình Thuận thời kỳ 2021-2030 (Quyết định số 966/QĐ-BXD) (Hình từ Internet)
Quy hoạch các khu bến cảng Bình Thuận đến năm 2030 gồm những nội dung gì?
Căn cứ tại điểm 2 khoản I Điều 1 Quyết định 966/QĐ-BXD năm 2025 về một số nội dung quy hoạch các khu bến cảng Bình Thuận đến năm 2030 như sau:
(1) Khu bến Vĩnh Tân
- Về hàng hóa thông qua: từ 15,0 triệu tấn đến 19,1 triệu tấn.
- Quy mô các bến cảng: 05 bến cảng gồm 10 cầu cảng (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau:
+ Bến cảng quốc tế Vĩnh Tân: 04 cầu cảng hàng tổng hợp, container, rời với tổng chiều dài 860 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 3,3 triệu tấn đến 4 triệu tấn.
+ Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện BOT Vĩnh Tân 1: 01 cầu cảng hàng rời với chiều dài 273 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 50.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 3,9 triệu tấn đến 4,3 triệu tấn.
+ Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 2: 02 cầu cảng hàng rời, lỏng khí với tổng chiều dài 434 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 50.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 5 triệu tấn đến 5,8 triệu tấn.
+ Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 3: 02 cầu cảng hàng rời, lỏng khí với tổng chiều dài 445 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn. Tiến độ đầu tư theo tiến độ của Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 3.
+ Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 4: 01 cầu cảng hàng rời với chiều dài 310 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,8 triệu tấn đến 5 triệu tấn.
(2) Khu bến Sơn Mỹ
- Về hàng hóa thông qua: từ 5,8 triệu tấn đến 6,4 triệu tấn.
- Quy mô các bến cảng: 03 bến cảng (gồm 04 cầu cảng); chưa bao gồm các bến cảng khác, cụ thể như sau:
+ Bến cảng LNG Sơn Mỹ: 02 cầu cảng hàng lỏng khí với tổng chiều dài 702 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 150.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,5 triệu tấn đến 2,5 triệu tấn.
+ Bến cảng tổng hợp Sơn Mỹ: 01 cầu cảng hàng tổng hợp, rời, (kết hợp hành khách) dài 315 m, tiếp nhận tàu có trọng tải đến 100.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,7 triệu tấn đến 1 triệu tấn.
+ Bến cảng hàng lỏng Sơn Mỹ: 01 cầu cảng hàng lỏng khí với chiều dài 330 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 150.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,6 triệu tấn đến 2,9 triệu tấn.
(3) Bến cảng Phan Thiết
- Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa từ 0,2 triệu tấn đến 0,3 triệu tấn, hành khách từ 470,4 nghìn lượt khách đến 481,7 nghìn lượt khách.
- Quy mô các bến cảng: 03 cầu cảng; (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau:
+ Bến cảng Phan Thiết: 03 cầu cảng hàng tổng hợp, lỏng, (kết hợp hành khách) với tổng chiều dài 331 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,2 triệu tấn đến 0,3 triệu tấn, hành khách từ 470,4 nghìn lượt khách đến 481,7 nghìn lượt khách.
(4) Bến cảng Phú Quý
+ Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa từ 0,3 triệu tấn đến 0,4 triệu tấn, hành khách từ 500 nghìn lượt khách đến 600 nghìn lượt khách.
+ Quy mô các bến cảng: 03 cầu cảng (chưa bao gồm các bến cảng khác), cụ thể như sau:
Bến cảng Phú Quý: 03 cầu cảng hàng tổng hợp, lỏng, (kết hợp hành khách) với tổng chiều dài 290 m, tiếp nhận tàu có trọng tải đến 5.000 tấn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,3 triệu tấn đến 0,4 triệu tấn, hành khách từ 500 nghìn lượt khách đến 600 nghìn lượt khách.
(4) Bến cảng Kê Gà
Quy hoạch bến cảng: Quy mô, lộ trình phát triển phù hợp tiến độ vận hành nhà máy điện khí LNG Kê Gà theo Quy hoạch phát triển điện lực.
Bến cảng Tuy Phong
+ Về hàng hóa thông qua: từ 0,3 triệu tấn đến 0,4 triệu tấn.
+ Quy mô các bến cảng: 02 cầu cảng; chưa bao gồm các bến cảng khác, cụ thể như sau:
Bến cảng xăng dầu, LPG Tuy Phong: 02 cầu cảng hàng hàng lỏng khí với tổng
chiều dài 310 m, tiếp nhận cỡ tàu trọng tải đến 7.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,3 triệu tấn đến 0,4 triệu tấn.
(5) Các bến ngoài khơi
+ Về hàng hóa thông qua: từ 2,5 triệu tấn đến 3,0 triệu tấn.
+ Quy mô các bến cảng các mỏ: Hồng Ngọc, Sư Tử Đen, Sư Tử Vàng, Thăng
Long - Đông Đô là các bến dầu khí được phát triển phù hợp với nhu cầu hoạt động khai thác mỏ, cụ thể như sau:
++ Bến cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sư Tử Đen: 1 tàu chứa hàng lỏng khí, tiếp
nhận tàu trọng tải đến 150.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,8 triệu tấn đến 2 triệu tấn.
++ Bến cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sư Tử Vàng: 1 tàu chứa hàng lỏng khí, tiếp nhận tàu có trọng tải đến 150.000 tấn.
++ Bến cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Hồng Ngọc: 1 tàu chứa hàng lỏng khí, tiếp
nhận tàu trọng tải đến 150.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,35 triệu tấn đến 0,55 triệu tấn.
++ Bến cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Thăng Long - Đông Đô: 1 tàu chứa hàng lỏng khí, tiếp nhận tàu trọng tải đến 150.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,35 triệu tấn đến 0,45 triệu tấn.
Khu neo chờ, tránh, trú bão: tại Vĩnh Tân, Phan Thiết, Sơn Mỹ, Phú Quý và
các khu vực khác khi đủ điều kiện.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Xây dựng về quy hoạch, kiến trúc như thế nào?
Căn cứ tại khoản 5 Điều 2 Nghị định 33/2025/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Xây dựng về quy hoạch, kiến trúc như sau:
- Tổ chức lập, thẩm định Quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn; chủ trì lập, thẩm định hợp phần về quy hoạch đô thị và nông thôn trong quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng và các quy hoạch khác theo quy định pháp luật về quy hoạch;
- Tổ chức thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ hoặc thẩm định, phê duyệt các quy hoạch đô thị và nông thôn theo phân công của Thủ tướng Chính phủ;
- Ban hành định mức, phương pháp lập và quản lý chi phí cho hoạt động quy hoạch, lập quy chế quản lý kiến trúc;
- Xây dựng, tổ chức thực hiện Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam phù hợp với từng giai đoạn, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, ban hành; hướng dẫn việc lập danh mục và quản lý công trình kiến trúc có giá trị;
- Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu quy hoạch, kiến trúc gắn với hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa; bảo đảm kết nối đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch, cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai trên phạm vi cả nước;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, quản lý không gian, cảnh quan kiến trúc theo quy hoạch và quy chế quản lý kiến trúc (gồm không gian trên mặt đất và không gian ngầm);
- Ban hành mẫu thiết kế kiến trúc cho các công trình công cộng, nhà ở nông thôn và các công trình kiến trúc khác theo quy định;
- Quy định, hướng dẫn việc tổ chức thi tuyển ý tưởng quy hoạch, thi tuyển phương án kiến trúc và quản lý hành nghề về quy hoạch đô thị và nông thôn, hành nghề kiến trúc.