Kiểm tra tổng thể đầu tư là gì? Trình tự thực hiện kiểm tra tổng thể đầu tư được quy định như nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Kiểm tra tổng thể đầu tư là gì? Trình tự thực hiện kiểm tra tổng thể đầu tư được quy định như nào? Nội dung kiểm tra tổng thể đầu tư bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Kiểm tra tổng thể đầu tư là gì?

    Căn cứ tại khoản 13 Điều 3 Nghị định 29/2021/NĐ-CP giải thích từ ngữ:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    [...]
    13. “Kiểm tra tổng thể đầu tư” là hoạt động định kỳ theo kế hoạch hoặc đột xuất, nhằm kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý đầu tư của các cấp, các ngành; phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai sót, yếu kém, bảo đảm việc quản lý đầu tư đúng quy định của pháp luật; phát hiện và kiến nghị các cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời những vướng mắc, phát sinh hoặc việc làm sai quy định về quản lý đầu tư; giám sát việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý các vấn đề đã phát hiện.
    [...]

    Theo đó, kiểm tra tổng thể đầu tư là hoạt động định kỳ theo kế hoạch hoặc đột xuất, nhằm kiểm tra việc chấp hành quy định về quản lý đầu tư của các cấp, các ngành; phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai sót, yếu kém, bảo đảm việc quản lý đầu tư đúng quy định của pháp luật; phát hiện và kiến nghị các cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời những vướng mắc, phát sinh hoặc việc làm sai quy định về quản lý đầu tư; giám sát việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý các vấn đề đã phát hiện.

    Trình tự thực hiện kiểm tra tổng thể đầu tư được quy định như nào?

    Căn cứ tại khoản 9 Điều 99 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định cách thức, trình tự thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư như sau:

    Điều 99. Cách thức, trình tự thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư
    [...]
    9. Trình tự thực hiện kiểm tra tổng thể đầu tư:
    a) Lập và trình duyệt Kế hoạch kiểm tra;
    b) Thành lập Đoàn kiểm tra (nếu có);
    c) Thông báo Kế hoạch kiểm tra và yêu cầu chuẩn bị tài liệu phục vụ kiểm tra. Thời gian chuẩn bị tài liệu của đối tượng kiểm tra tối thiểu là 30 ngày kể tù ngày nhận được văn bản yêu cầu chuẩn bị tài liệu;
    d) Tiến hành cuộc kiểm tra. Thời gian thực hiện kiểm tra tại hiện trường của Đoàn kiểm tra tối đa là 30 ngày;
    d) Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra. Thời gian tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra tối đa là 30 ngày;
    e) Thông báo kết quả kiểm tra và kết thúc kiểm tra. Thời gian thực hiện tối đa là 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Đoàn kiểm tra.
    10. Trình tự thực hiện đánh giá tổng thể đầu tư:
    a) Xác định mục tiêu, phạm vi, nội dung đánh giá;
    b) Lập và trình duyệt Kế hoạch đánh giá;
    c) Thành lập Đoàn đánh giá (nếu có);
    d) Thông báo Kế hoạch đánh giá và yêu cầu chuẩn bị tài liệu phục vụ đánh giá;
    đ) Thu thập và phân tích dữ liệu;
    e) Báo cáo các kết quả đánh giá;
    g) Thông báo kết quả đánh giá.

    Theo đó, trình tự thực hiện kiểm tra tổng thể đầu tư được quy định như sau:

    - Lập và trình duyệt Kế hoạch kiểm tra;

    - Thành lập Đoàn kiểm tra (nếu có);

    - Thông báo Kế hoạch kiểm tra và yêu cầu chuẩn bị tài liệu phục vụ kiểm tra. Thời gian chuẩn bị tài liệu của đối tượng kiểm tra tối thiểu là 30 ngày kể tù ngày nhận được văn bản yêu cầu chuẩn bị tài liệu;

    - Tiến hành cuộc kiểm tra. Thời gian thực hiện kiểm tra tại hiện trường của Đoàn kiểm tra tối đa là 30 ngày;

    - Tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra. Thời gian tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra tối đa là 30 ngày;

    - Thông báo kết quả kiểm tra và kết thúc kiểm tra. Thời gian thực hiện tối đa là 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Đoàn kiểm tra.

    Kiểm tra tổng thể đầu tư là gì? Trình tự thực hiện kiểm tra tổng thể đầu tư được quy định như nào?

    Kiểm tra tổng thể đầu tư là gì? Trình tự thực hiện kiểm tra tổng thể đầu tư được quy định như nào? (Hình từ Internet)

    Nội dung kiểm tra tổng thể đầu tư bao gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 83 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về nội dung kiểm tra tổng thể đầu tư bao gồm:

    (1) Việc thực hiện các quy định của các văn bản hướng dẫn các chính sách, pháp luật liên quan đến đầu tư.

    (2) Tiến độ thực hiện và việc chấp hành các quy định trong lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực hiện các quy hoạch.

    (3) Tiến độ thực hiện và việc chấp hành các quy định trong lập, thẩm định và phê duyệt chủ trương đầu tư.

    (4) Việc thực hiện kế hoạch đầu tư công theo quy định lại Điều 69 của Luật Đầu tư công 2024 như sau:

    - Cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công tổ chức theo dõi, kiểm tra kế hoạch đầu tư công thuộc cơ quan, đơn vị quản lý.

    - Nội dung theo dõi, kiểm tra kế hoạch đầu tư công bao gồm:

    + Tình hình thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư công;

    + Việc lập, thẩm định, phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư công;

    + Việc lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các chương trình, dự án được bố trí trong kế hoạch đầu tư công;

    + Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công;

    + Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản, lãng phí, thất thoát trong đầu tư công.

    (5) Tiến độ thực hiện và việc chấp hành các quy định trong lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các dự án PPP.

    (6) Tiến độ thực hiện và việc chấp hành các quy định trong lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước ngoài vốn đầu tư công.

    (7) Tiến độ thực hiện và việc chấp hành các quy định trong quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác.

    (8) Việc tổ chức thực hiện công tác giám sát và đánh giá đầu tư.

    saved-content
    unsaved-content
    1