Trình tự chuẩn bị dự án PPP thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất theo Nghị định 243
Nội dung chính
Trình tự chuẩn bị dự án PPP thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất theo Nghị định 243
Căn cứ theo Điều 26 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về trình tự chuẩn bị dự án PPP thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất cụ thể như sau:
(1) Nhà đầu tư gửi văn bản đề xuất thực hiện dự án PPP đến cơ quan có thẩm quyền theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.
(2) Cơ quan có thẩm quyền xem xét, trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất thực hiện dự án của nhà đầu tư. Văn bản chấp thuận việc nhà đầu tư đề xuất dự án gồm các nội dung sau đây:
- Tên nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án;
- Thời hạn, địa điểm nộp hồ sơ đề xuất dự án; cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ của nhà đầu tư;
- Quy định về trách nhiệm của nhà đầu tư chịu mọi chi phí, rủi ro trong trường hợp hồ sơ đề xuất dự án không được chấp thuận và nguyên tắc xử lý trong trường hợp nhà đầu tư đề xuất dự án không được lựa chọn;
- Trách nhiệm, cách thức phối hợp của các cơ quan có liên quan trong việc hướng dẫn nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án;
- Các nội dung khác có liên quan.
(3) Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án gửi cơ quan, đơn vị quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 Nghị định 243/2025/NĐ-CP, chịu trách nhiệm về nội dung của hồ sơ.
- Hồ sơ đề xuất dự án gồm: báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều 9 Nghị định 243/2025/NĐ-CP; hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực của nhà đầu tư. Chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án được tính vào tổng mức đầu tư của dự án.
(4) Cơ quan, đơn vị quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 Nghị định 243/2025/NĐ-CP tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư và thực hiện thủ tục trình, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 và các Điều 7, 8, 10, 11, 12, 13, 14 Nghị định 243/2025/NĐ-CP.
(5) Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất gồm nội dung quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 243/2025/NĐ-CP và nội dung sau:
- Tên nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ của nhà đầu tư; trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, nhà đầu tư;
- Tiến độ, thời gian nhà đầu tư nộp báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
- Nội dung cần thiết khác (nếu có).
(6) Căn cứ quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 19 Nghị định 243/2025/NĐ-CP.
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ của nhà đầu tư thực hiện thủ tục trình, thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định tại các Điều 17, 18, 20, 21, 22, 23, 24 Nghị định 243/2025/NĐ-CP và Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị định 243/2025/NĐ-CP.
(7) Trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư, điều chỉnh dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 18, Điều 24 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 và Điều 15, Điều 25 Nghị định 243/2025/NĐ-CP.
Trình tự chuẩn bị dự án PPP thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất theo Nghị định 243 (Hình từ Internet)
Chi phí chuẩn bị dự án PPP bao gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:
Điều 5. Chi phí thực hiện các thủ tục trong quá trình triển khai dự án PPP
1. Chi phí chuẩn bị dự án PPP gồm: chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; chi phí tổ chức thẩm định của đơn vị thẩm định dự án; chi phí thuê tư vấn thẩm tra; chi phí lựa chọn nhà đầu tư, chi phí ký kết hợp đồng; chi phí khác của đơn vị chuẩn bị dự án PPP hoặc cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ của nhà đầu tư.
2. Chi phí lựa chọn nhà đầu tư bao gồm chi phí thu được từ bản hồ sơ mời thầu; chi phí lập, thẩm định hồ sơ mời thầu; chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ năng lực và dự thảo hợp đồng của nhà đầu tư đề xuất dự án; chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư; chi phí thuê tư vấn lựa chọn nhà đầu tư.
...
Như vậy, chi phí chuẩn bị dự án PPP bao gồm cụ thể như sau:
- Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
- Chi phí tổ chức thẩm định của đơn vị thẩm định dự án;
- Chi phí thuê tư vấn thẩm tra;
- Chi phí lựa chọn nhà đầu tư, chi phí ký kết hợp đồng;
- Chi phí khác của đơn vị chuẩn bị dự án PPP hoặc cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ của nhà đầu tư.
Nguyên tắc ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 30 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về nguyên tắc ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP cụ thể như sau:
- Nhà đầu tư tham dự thầu thuộc đối tượng được hưởng nhiều hơn một loại ưu đãi thì khi tính ưu đãi chỉ được hưởng mức cao nhất theo quy định của hồ sơ mời thầu;
- Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các hồ sơ dự thầu xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên cho nhà đầu tư có đề xuất dự án được chấp thuận;
- Trường hợp nhà đầu tư thuộc đối tượng ưu đãi quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 30 Nghị định 243/2025/NĐ-CP được lựa chọn ký kết hợp đồng nhưng không thực hiện theo đúng cam kết trong hồ sơ dự thầu và hợp đồng dự án PPP thì sẽ bị xử phạt theo quy định tại hợp đồng dự án PPP.
+ Trong trường hợp này, hợp đồng dự án PPP phải quy định điều khoản xử phạt cụ thể tương ứng với mức ưu đãi nhà đầu tư được hưởng khi đánh giá hồ sơ dự thầu.
Trên đây là toàn bộ nội dung về "Trình tự chuẩn bị dự án PPP thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất theo Nghị định 243"