Nộp hồ sơ nhà ở xã hội Kim Chung Đông Anh CT3 CT4 online hay offline? Địa chỉ nhận hồ sơ ở đâu?

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Nộp hồ sơ nhà ở xã hội Kim Chung Đông Anh CT3 CT4 online hay offline? Địa chỉ nhận hồ sơ ở đâu? Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở hội bao gồm những gì?

Mua bán Nhà riêng tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Hà Nội

Nội dung chính

    Nộp hồ sơ nhà ở xã hội Kim Chung Đông Anh CT3 CT4 online hay offline? Địa chỉ nhận hồ sơ ở đâu?

    Dự án nhà ở xã hội Kim Chung (CT3, CT4) tại xã Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội, hiện chưa triển khai nộp hồ sơ online, người dân sẽ nộp hồ sơ trực tiếp (offline).

    Thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua căn hộ bắt đầu từ 8h00 ngày 01/10/2025 đến 17h00 ngày 11/11/2025.

    Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: phòng bán hàng, tầng 1, ô đất CT3, Khu nhà ở xã hội Kim Chung, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, TP. Hà Nội.

    Dự án được xây dựng trên ô đất CT3 gồm ba tòa CT3A, CT3B và CT3C, cao 12 tầng và 1 tum, với tổng số 1.104 căn hộ. 

    Trong đó có 717 căn hộ nhà ở xã hội để bán (diện tích từ 59–63 m²), 212 căn hộ cho thuê (49–59 m²) và 175 căn hộ thương mại để bán (59–63 m²). Tổng diện tích sàn sử dụng của dự án khoảng 66.684,72 m², bao gồm 2.288 m² sàn dịch vụ thương mại và 64.396,72 m² sàn nhà ở.

    Nộp hồ sơ nhà ở xã hội Kim Chung Đông Anh CT3 CT4 online hay offline? Địa chỉ nhận hồ sơ ở đâu?

    Nộp hồ sơ nhà ở xã hội Kim Chung Đông Anh CT3 CT4 online hay offline? Địa chỉ nhận hồ sơ ở đâu? (Hình từ Internet)

    Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở hội bao gồm những gì?

    Để được mua nhà ở xã hội, người mua cần chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ, giấy tờ sau:

    (1) Đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội.

    Đơn này được quy định theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2024/NĐ-CPTải về

    Hướng dẫn viết mẫu 01 đơn đăng ký mua nhà ở xã hội 

    (2) Giấy tờ chứng minh đối tượng được mua nhà ở xã hội được quy định tại Điều 6 Thông tư 05/2024/TT-BXDTải về

    (3) Giấy tờ chứng minh điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

    Giấy tờ chứng minh điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội được quy định tại Mẫu số 04 Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXDTải về

    Hoặc Giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội đối với đối tượng thu nhập thấp tại khu vực đô thị (trường hợp không có hợp đồng lao động) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXDTải về

    (4) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị thì phải xác nhận về đối tượng của Ủy ban nhân dân cấp xã.

    (5) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở thì phải xác nhận về đối tượng của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

    (6) Giấy tờ chứng minh về điều kiện nhà ở theo quy định tại Điều 7 Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân (trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình): Tải về

    Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội/ nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân (trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người): Tải về

    >>>>> Tải về Trọn bộ hồ sơ mua chung cư nhà ở xã hội

    12 đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội hiện nay?

    Căn cứ theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định về 12 đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội hiện nay, cụ thể như sau:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023.

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    (11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

    (12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    saved-content
    unsaved-content
    1