Nộp hồ sơ nhà ở xã hội Kim Chung Đông Anh CT3 CT4 online hay offline? Địa chỉ nhận hồ sơ ở đâu?
Mua bán Nhà riêng tại Hà Nội
Nội dung chính
Nộp hồ sơ nhà ở xã hội Kim Chung Đông Anh CT3 CT4 online hay offline? Địa chỉ nhận hồ sơ ở đâu?
Hiện nay, dự án nhà ở xã hội Kim Chung (CT3, CT4) tại xã Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội chưa áp dụng hình thức nộp hồ sơ trực tuyến (online).
- Dự kiến bắt đầu nhận hồ sơ: 8h00 ngày 10 tháng 11 năm 2025
- Dự kiến kết thúc nhận hồ sơ: 17h00 ngày 19 tháng 12 năm 2025
Trước khi thực hiện việc bán, Liên danh chủ đầu tư sẽ có báo cáo bằng văn bản về tổng số căn hộ dự kiến bán và thời điểm dự kiến bắt đầu nhận hồ sơ, bắt đầu bán để Sở Xây dựng biết, kiểm tra và công bố công khai tại Trang Thông tin điện tử của Sở Xây dựng tại địa phương nơi có dự án trong thời gian tối thiểu là 30 ngày kể từ thời điểm bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký mua nhà ở tại dự án.
Quy mô dự án nhà ở xã hội Kim Chung Đông Anh CT3 CT4
- Xây dựng 4 tòa nhà cao từ 9 tầng đến 12 tầng + 01 tầng hầm + 01 tum thang (ô CT3 có 03 công trình ký hiệu CT3A, CT3B, CT3C và ô CT4 có 01 Công trình);
- Diện tích ô đất nghiên cứu 36.964 m2 (CT3: 25.205m2; CT4: 11.759m2);
- Mật độ xây dựng: CT3 là 33,78% và CT4 là 35,24%;
- Hệ số sử dụng đất: CT3 là 3,72 lần; CT4 là 3,40 lần;
- Quy mô dân số 5.429 người (CT3 là 3.902 người; CT4 là 1.527 người);
- Tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 153.778,9 m2 (CT3: 109.410,2m2; CT4: 44.368,7m2);
- Tổng số căn hộ: 1.588 căn (CT3: 1.104 căn; CT4: 484 căn); Tổng mức đầu tư dự án: 1.521,2 tỷ đồng.
>>>> XEM THÊM: So sánh nhà ở xã hội Kim Chung CT3 CT4 và Him Lam Thượng Thanh

Nộp hồ sơ nhà ở xã hội Kim Chung Đông Anh CT3 CT4 online hay offline? Địa chỉ nhận hồ sơ ở đâu? (Hình từ Internet)
Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở hội bao gồm những gì?
Đơn này được quy định theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2024/NĐ-CP: Tải về
Hướng dẫn viết mẫu 01 đơn đăng ký mua nhà ở xã hội
(2) Giấy tờ chứng minh đối tượng được mua nhà ở xã hội được quy định tại Điều 6 Thông tư 05/2024/TT-BXD: Tải về
(3) Giấy tờ chứng minh điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
Giấy tờ chứng minh điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội được quy định tại Mẫu số 04 Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD: Tải về
Hoặc Giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội đối với đối tượng thu nhập thấp tại khu vực đô thị (trường hợp không có hợp đồng lao động) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD: Tải về
(4) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị thì phải xác nhận về đối tượng của Ủy ban nhân dân cấp xã.
(5) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở thì phải xác nhận về đối tượng của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(6) Giấy tờ chứng minh về điều kiện nhà ở theo quy định tại Điều 7 Thông tư 05/2024/TT-BXD.
Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân (trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình): Tải về
Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội/ nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân (trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người): Tải về
>>>>> Tải về Trọn bộ hồ sơ mua chung cư nhà ở xã hội
12 đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội hiện nay?
Căn cứ theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định về 12 đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội hiện nay, cụ thể như sau:
(1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
(2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
(3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
(4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
(5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
(6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
(7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
(8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
(9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023.
(10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
(11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
(12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
