Nội dung hồ sơ thiết kế kiến trúc bản vẽ thi công phải phù hợp với thiết kế gì?
Nội dung chính
Nội dung hồ sơ thiết kế kiến trúc bản vẽ thi công phải phù hợp với thiết kế gì?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 03/2020/TT-BXD quy định về hồ sơ thiết kế kiến trúc bản vẽ thi công cụ thể như sau:
Điều 7. Hồ sơ thiết kế kiến trúc bản vẽ thi công
1. Nội dung hồ sơ thiết kế kiến trúc bản vẽ thi công phải phù hợp với thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt; phải thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của công trình, các cấu tạo với đầy đủ các kích thước, vật liệu, thông số kỹ thuật và ghi rõ các nội dung chỉ dẫn vào bản vẽ để thi công được theo thiết kế.
2. Bản vẽ gồm:
a) Các bản vẽ quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này;
b) Chi tiết cấu tạo các bộ phận công trình;
c) Chi tiết các bộ phận công trình phụ trợ, gara, cổng hàng rào, sân vườn, bồn hoa, bể nước ngầm, rãnh thoát nước, chiếu sáng cảnh quan; ốp lát hè, đường dạo;
d) Thiết kế trần, chiếu sáng, trang âm, trang thiết bị gắn kèm công trình.
3. Thuyết minh gồm:
a) Giải thích đầy đủ các nội dung mà bản vẽ không thể hiện được để đơn vị thi công xây dựng thực hiện theo đúng thiết kế, các chỉ dẫn kỹ thuật đảm bảo các nội dung của thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở;
b) Các nội dung được quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này.
Như vậy, nội dung hồ sơ thiết kế kiến trúc bản vẽ thi công phải phù hợp với thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và phải thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của công trình, các cấu tạo với đầy đủ các kích thước, vật liệu, thông số kỹ thuật và ghi rõ các nội dung chỉ dẫn vào bản vẽ để thi công được theo thiết kế.
Nội dung hồ sơ thiết kế kiến trúc bản vẽ thi công phải phù hợp với thiết kế gì? (Hình từ Internet)
Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kiến trúc là gì?
Căn cứ theo Điều 9 Luật Kiến trúc 2019 quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kiến trúc cụ thể như sau:
(1) Cản trở hoạt động quản lý kiến trúc và hành nghề kiến trúc.
(2) Lợi dụng hành nghề kiến trúc gây ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích quốc gia, lợi ích dân tộc, trật tự xã hội, môi trường sống, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(3) Đưa hối lộ, nhận hối lộ, thực hiện hành vi móc nối, trung gian trái pháp luật trong hoạt động kiến trúc.
(4) Tiết lộ tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước; tiết lộ thông tin kinh doanh do khách hàng cung cấp, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác.
(5) Xây dựng công trình kiến trúc không đúng với thiết kế kiến trúc đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép xây dựng.
(6) Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt động kiến trúc.
(7) Cung cấp tài liệu, số liệu giả hoặc sai sự thật; lập hồ sơ thiết kế kiến trúc và xây dựng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
(8) Gian lận trong việc sát hạch, cấp, sử dụng chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
(9) Lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn hoặc thiếu trách nhiệm trong quản lý kiến trúc.
Quy chế quản lý kiến trúc được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 14 Luật Kiến trúc 2019 quy định quy chế quản lý kiến trúc cụ thể như sau:
(1) Quy chế quản lý kiến trúc được lập cho các đô thị và điểm dân cư nông thôn của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(2) Quy chế quản lý kiến trúc phải bảo đảm đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Phù hợp với quy định tại các Điều 10, Điều 11 và Điều 13 Luật Kiến trúc 2019;
- Phù hợp với thiết kế đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc, đặc điểm, điều kiện thực tế của địa phương.
(3) Quy chế quản lý kiến trúc bao gồm các nội dung sau đây:
- Quy định về quản lý kiến trúc đối với toàn bộ khu vực lập quy chế; kiến trúc cho những khu vực, tuyến đường cụ thể;
- Xác định yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc của địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Kiến trúc 2019;
- Xác định khu vực cần lập thiết kế đô thị riêng, tuyến phố, khu vực cần ưu tiên chỉnh trang và kế hoạch thực hiện; khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù;
- Quy định về quản lý kiến trúc đối với nhà ở, công trình công cộng, công trình phục vụ tiện ích đô thị, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình phải tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc;
- Quy định về quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị;
- Quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc;
- Sơ đồ, bản vẽ, hình ảnh minh họa;
- Phụ lục về danh mục công trình kiến trúc có giá trị.
(4) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng quy chế quản lý kiến trúc và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi ban hành; đối với quy chế quản lý kiến trúc của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I là thành phố trực thuộc trung ương thì phải có ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng.
(5) Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy chế quản lý kiến trúc; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, lấy ý kiến, công bố và biện pháp tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc.