Nội dung chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh có bao gồm dự kiến diện tích đất để phát triển nhà ở xã hội không?
Nội dung chính
Nội dung chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh có bao gồm dự kiến diện tích đất để phát triển nhà ở xã hội không?
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 27 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:
Điều 27. Nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
1. Nội dung chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh bao gồm:
a) Đánh giá hiện trạng về diện tích sàn nhà ở và chất lượng nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư; hiện trạng các loại hình nhà ở phát triển theo dự án, nhà ở theo chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công về nhà ở, nhà ở của cá nhân tự xây dựng; hiện trạng của thị trường bất động sản nhà ở;
b) Phân tích, đánh giá kết quả đạt được, tồn tại, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân trong việc thực hiện chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh kỳ trước;
c) Dự kiến diện tích đất để phát triển nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ, cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư. Dự kiến tổng nhu cầu diện tích sàn nhà ở tăng thêm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong kỳ chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh, trong đó phân định nhu cầu về diện tích nhà ở của từng nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, từng loại hình nhà ở phát triển theo dự án;
[...]
Như vậy, nội dung chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh bao gồm dự kiến diện tích đất để phát triển nhà ở xã hội cùng với diện tích đất để phát triển nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ, cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.
Nội dung chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh có bao gồm dự kiến diện tích đất để phát triển nhà ở xã hội không? (Hình từ Internet)
Cho thuê nhà ở xã hội không đúng đối tượng bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 64 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 64. Vi phạm quy định về quản lý giao dịch nhà ở
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thực hiện bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng hoặc không đúng điều kiện quy định;
b) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội không đúng đối tượng theo quy định;
c) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội không đảm bảo các điều kiện theo quy định.
[...]
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đã bán, cho thuê hoặc cho thuê mua không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng hoặc không đúng điều kiện với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc thu hồi nhà ở xã hội và buộc hoàn trả bên mua, bên thuê mua số tiền mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội đối với hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này;
c) Buộc thu hồi lại nhà thuộc sở hữu nhà nước đã thực hiện chuyển đổi, bán, cho thuê lại không được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
d) Buộc thu hồi nhà ở xã hội với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
đ) Buộc thu hồi số tiền giao dịch không thông qua tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
e) Buộc bên cho thuê hủy bỏ việc cho thuê với hành vi quy định tại điểm c khoản 3 Điều này;
g) Buộc thu hồi lại số lượng nhà đã bán cho người nước ngoài và hoàn trả toàn bộ chi phí mà bên mua đã trả và bồi thường thiệt hại cho bên mua đối với hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 5 Điều này.
Theo đó, đối với hành vi cho thuê nhà ở xã hội không đúng đối tượng có thể bị xử phạt tiền từ 40 triệu đến 60 triệu đồng. Bên cạnh đó, buộc thu hồi nhà ở xã hội và buộc hoàn trả số tiền thuê nhà ở xã hội theo quy định.
Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP)
Nguồn vốn để thực hiện chính sách nhà ở xã hội mới nhất là gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 115 Luật Nhà ở 2023 quy định về 9 nguồn vốn để thực hiện chính sách nhà ở xã hội như sau:
(1) Vốn của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; vốn của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại;
(2) Vốn huy động thông qua góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, liên kết của tổ chức, cá nhân;
(3) Vốn của đối tượng thuộc trường hợp được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội;
(4) Nguồn vốn của Nhà nước để thực hiện chính sách nhà ở xã hội:
- Vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
- Vốn từ công trái quốc gia, trái phiếu, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn huy động từ Quỹ phát triển đất, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách khác theo quy định của pháp luật.
(5) Vốn do Nhà nước hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội; vốn cho vay ưu đãi thông qua Ngân hàng chính sách xã hội hoặc vay ưu đãi của các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định;
(6) Nguồn tài chính công đoàn để thực hiện dự án quy định tại khoản 4 Điều 80 Luật Nhà ở 2023
(7) Vốn vay từ tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính đang hoạt động tại Việt Nam;
(8) Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam;
(9) Nguồn vốn hợp pháp khác.