Định mức ngày công thực hiện công việc xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Định mức ngày công thực hiện công việc xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh. Quy trình xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh từ 01/07 theo Nghị định 140?

Nội dung chính

    Định mức ngày công thực hiện công việc xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh

    Căn cứ tiểu mục 1 Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD có cụm từ này bị bãi bỏ bởi điểm d khoản 6 Điều 2 Thông tư 09/2025/TT-BXD quy định bảng định mức ngày công thực hiện công việc xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh cụ thể như sau:

    Dưới đây là bảng định mức ngày công thực hiện công việc xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh:

    Bảng số 01. Mức chuyên gia và định mức ngày công thực hiện các công việc xây dựng Chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh

    STT

    Công việc

    Mức chuyên gia

    Định mức ngày công

    Tối thiểu

    Tối đa

    1

    Chuẩn bị điều tra, khảo sát

    1.1

    Thu thập số liệu, dữ liệu ban đầu

    CG1, CG2, CG3

    10

    40

    1.2

    Phân tích, đánh giá, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu

    CG1, CG2

    10

    20

    1.3

    Xây dựng biểu mẫu thu thập số liệu, dữ liệu, phiếu điều tra, ...

    CG1, CG2, CG3

    5

    10

    1.4

    Lập kế hoạch điều tra, khảo sát thực tế

    CG1, CG2, CG3, CG4

    5

    10

    1.5

    Các công việc khác có liên quan

    CG1, CG2, CG3, CG4

     

    30

    2

    Khảo sát thực tế

    2.1

    Khảo sát thực tế hiện trạng nhà ở (tính cho 1 đơn vị hành chính cấp xã)

    CG1, CG2, CG3

    0,5

    2

    2.2

    Điều tra, khảo sát nhu cầu về nhà ở (tính cho 1 đơn vị hành chính cấp xã)

    CG1, CG2, CG3

    0,5

    2

    2.3

    Khảo sát thực tế xác định các khu vực dự kiến phát triển nhà ở (tính cho 1 đơn vị hành chính cấp xã)

    CG1, CG2, CG3

    0,5

    2

    2.4

    Các nội dung khảo sát thực tế khác có liên quan (tính cho 1 đơn vị hành chính cấp xã)

    CG1, CG2, CG3

     

    2

    3

    Thu thập bổ sung số liệu, dữ liệu

    CG1, CG2, CG3

    10

    20

    4

    Tổng hợp, xử lý số liệu, dữ liệu

    4.1

    Tổng hợp số liệu, dữ liệu

    CG1, CG2, CG3

    5

    10

    4.2

    Xử lý số liệu, dữ liệu

    CG1, CG2

    15

    30

    5

    Xây dựng dự thảo chương trình

    5.1

    Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nhà ở

    CG1, CG2, CG3, CG4

    20

    40

    5.2

    Nghiên cứu phân tích hiện trạng nhà ở trên địa bàn

    CG1, CG2

    30

    60

    5.3

    Nghiên cứu đánh giá kết quả phát triển nhà ở

    CG1, CG2, CG3, CG4

    20

    40

    5.4

    Nghiên cứu dự báo nhu cầu và khả năng cung ứng nhà ở

    CG1, CG2, CG3

    20

    40

    5.5

    Nghiên cứu dự kiến diện tích đất ở theo dự án bao gồm: nhà ở xã hội; nhà ở cho đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân; nhà ở để phục vụ tái định cư; nhà công vụ của cơ quan trung ương, nhà công vụ của địa phương; cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư (nếu có)

    CG1, CG2, CG3

    20

    40

    5.6

    Nghiên cứu xác lập các mục tiêu phát triển nhà ở

    CG1, CG2, CG3

    20

    40

    5.7

    Nghiên cứu xác lập các chỉ tiêu phát triển nhà ở

    CG1, CG2, CG3

    20

    40

    5.8

    Nghiên cứu xác định nhu cầu về nguồn vốn để phát triển nhà ở

    CG1, CG2, CG3

    20

    40

    5.9

    Nghiên cứu đề xuất giải pháp thực hiện chương trình

    CG1, CG2, CG3

    40

    80

    5.10

    Nghiên cứu xác định danh mục khu vực dự kiến phát triển nhà ở

    CG1, CG2, CG3

    30

    60

    5.11

    Nghiên cứu đề xuất trách nhiệm của các cơ quan có liên quan và tổ chức thực hiện

    CG1, CG2, CG3, CG4

    5

    10

    5.12

    Các nghiên cứu khác có liên quan

    CG1, CG2, CG3, CG4

     

    30

    5.13

    Tổng hợp, hoàn thiện nội dung dự thảo chương trình

    CG1, CG2, CG3, CG4

    5

    10

    6

    Báo cáo, tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa nội dung dự thảo chương trình

    CG1, CG2, CG3

    30

    60

    7

    Hoàn thiện sản phẩm

    CG1, CG2, CG3, CG4

    15

    30

    Định mức ngày công thực hiện công việc xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh

    Định mức ngày công thực hiện công việc xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh (Hình từ Internet)

    Quy trình xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh từ 01/07 theo Nghị định 140?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 140/2025/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục xây dựng chương trình phát triển nhà ở được thực hiện như sau:

    (1) Sở Xây dựng lập tờ trình đề xuất xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt bao gồm đề cương chi tiết, dự toán kinh phí xây dựng chương trình phát triển nhà ở, tiến độ và phương thức tự thực hiện hoặc thuê đơn vị tư vấn có kinh nghiệm về việc xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở để thực hiện;

    (2) Trong thời hạn tối đa 20 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, phê duyệt đề xuất xây dựng chương trình phát triển nhà ở và giao cho Sở Xây dựng chủ trì thực hiện; Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan có liên quan của địa phương có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng, đơn vị tư vấn để tổ chức khảo sát; tổng hợp, cung cấp số liệu; xây dựng chương trình phát triển nhà ở;

    (3) Sau khi hoàn thành xây dựng dự thảo chương trình phát triển nhà ở, Sở Xây dựng phải gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan chức năng và tổ chức có liên quan của địa phương;

    Trong thời hạn tối đa 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của Sở Xây dựng, các cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến phải gửi văn bản trả lời cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh;

    (4) Trong thời hạn tối đa 45 ngày, kể từ ngày gửi văn bản góp ý, Sở Xây dựng có trách nhiệm hoàn thiện, chỉnh sửa nội dung dự thảo chương trình phát triển nhà ở; lập tờ trình gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét cho ý kiến để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.

    Thành phần hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm: tờ trình của Sở Xây dựng, dự thảo chương trình phát triển nhà ở; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức; dự thảo tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua và dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt chương trình phát triển nhà ở.

    Nội dung trình Hội đồng nhân dân thông qua bao gồm: mục tiêu, chỉ tiêu phát triển nhà ở; nhu cầu về nguồn vốn để phát triển nhà ở; dự kiến diện tích đất để phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ, cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư (nếu có) và các giải pháp để thực hiện chương trình phát triển nhà ở;

    (5) Sau khi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua chương trình phát triển nhà ở, trong thời gian tối đa 15 ngày, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải ban hành quyết định phê duyệt chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh và đăng tải chương trình này trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi cho Sở Xây dựng để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan này và gửi chương trình về Bộ Xây dựng để theo dõi việc thực hiện.

    5 nguồn vốn để phát triển nhà ở thương mại là gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 115 Luật Nhà ở 2023 quy định về 05 nguồn vốn để phát tiển nhà ở thương mại như sau:

    Nguồn vốn để phát triển nhà ở thương mại bao gồm:

    (1) Vốn của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại;

    (2) Vốn huy động thông qua góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, liên kết của tổ chức, cá nhân;

    (3) Vốn huy động thông qua phát hành trái phiếu, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ theo quy định của pháp luật;

    (4) Tiền mua, tiền thuê mua nhà ở trả trước, trả chậm, trả dần của khách hàng theo hợp đồng mua bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai;

    (5) Vốn vay từ tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính đang hoạt động tại Việt Nam.

    saved-content
    unsaved-content
    1