Định mức ngày công thực hiện các công việc xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
Nội dung chính
Định mức ngày công thực hiện các công việc xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
Căn cứ tiểu mục 2 Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD có cụm từ bị thay thế bởi điểm a khoản 6 Điều 2 Thông tư 09/2025/TT-BXD quy định bảng định mức ngày công thực hiện các công việc xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh cụ thể như sau:
Dưới đây là bảng định mức ngày công thực hiện các công việc xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh:
Mức chuyên gia và định mức ngày công thực hiện các công việc xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
STT | Công việc | Loại chuyên gia | Định mức ngày công | |
Tối thiểu | Tối đa | |||
1 | Chuẩn bị điều tra, khảo sát | |||
1.1 | Thu thập số liệu, dữ liệu ban đầu | CG1, CG2, CG3 | 10 | 40 |
1.2 | Phân tích, đánh giá, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu | CG1, CG2 | 10 | 20 |
1.3 | Xây dựng biểu mẫu thu thập số liệu, dữ liệu, phiếu điều tra, ... | CG1, CG2, CG3 | 5 | 10 |
1.4 | Lập kế hoạch điều tra, khảo sát thực tế | CG1, CG2, CG3, CG4 | 5 | 10 |
1.5 | Các công việc khác có liên quan | CG1, CG2, CG3, CG4 |
| 30 |
2 | Khảo sát thực tế | |||
2.1 | Khảo sát thực tế hiện trạng nhà ở (tính cho 1 đơn vị hành chính cấp xã) | CG1, CG2, CG3 | 0,5 | 2 |
2.2 | Điều tra, khảo sát nhu cầu về nhà ở (tính cho 1 đơn vị hành chính cấp xã) | CG1, CG2, CG3 | 0,5 | 2 |
2.3 | Khảo sát thực tế, lập danh mục dự án phát triển nhà ở đang triển khai, xác định tiến độ, khả năng hoàn thành | CG1, CG2, CG3 |
| 30 |
2.4 | Khảo sát thực tế, lập danh mục khu vực dự kiến phát triển nhà ở trong kỳ kế hoạch (tính cho 1 đơn vị hành chính cấp xã) | CG1, CG2, CG3 | 0,5 | 2 |
2.5 | Khảo sát thực tế nhà chung cư cần lập kế hoạch cải tạo, xây dựng lại (trường hợp có tích hợp kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà cung cư) | CG1, CG2, CG3 |
| 30 |
2.6 | Các nội dung khảo sát thực tế khác có liên quan (tính cho 1 đơn vị hành chính cấp xã) | CG1, CG2, CG3 |
| 2 |
3 | Thu thập bổ sung số liệu, dữ liệu | CG1, CG2, CG3 | 10 | 20 |
4 | Tổng hợp, xử lý số liệu, dữ liệu |
|
|
|
4.1 | Tổng hợp số liệu, dữ liệu | CG1, CG2, CG3 | 5 | 10 |
4.2 | Xử lý số liệu, dữ liệu | CG1, CG2 | 15 | 30 |
5 | Xây dựng dự thảo kế hoạch | |||
5.1 | Nghiên cứu phân tích hiện trạng nhà ở trên địa bàn | CG1, CG2 | 30 | 60 |
5.2 | Nghiên cứu đánh giá kết quả phát triển nhà ở | CG1, CG2, CG3, CG4 | 20 | 40 |
5.3 | Nghiên cứu xác định nhu cầu và khả năng cung ứng nhà ở trong kỳ kế hoạch | CG1, CG2 | 20 | 40 |
5.4 | Nghiên cứu xác lập các chỉ tiêu phát triển nhà ở | CG1, CG2, CG3 | 20 | 40 |
5.5 | Nghiên cứu xác định nhu cầu về nguồn vốn để phát triển nhà ở | CG1, CG2, CG3 | 20 | 40 |
5.6 | Nghiên cứu đề xuất giải pháp thực hiện kế hoạch | CG1, CG2 | 40 | 80 |
5.7 | Nghiên cứu xác định thời điểm chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án, tiến độ thực hiện dự án. | CG1, CG2, CG3 | 30 | 60 |
5.8 | Nghiên cứu đề xuất kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư (trường hợp có tích hợp kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà cung cư) | CG1, CG2, CG3 | 40 | 80 |
5.9 | Nghiên cứu đề xuất trách nhiệm của các cơ quan có liên quan và tổ chức thực hiện | CG1, CG2, CG3, CG4 | 5 | 10 |
5.10 | Các nghiên cứu khác có liên quan | CG1, CG2, CG3, CG4 |
| 30 |
5.11 | Tổng hợp, hoàn thiện nội dung dự thảo kế hoạch | CG1, CG2, CG3, CG4 | 5 | 10 |
6 | Báo cáo, tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa nội dung dự thảo kế hoạch | CG1, CG2, CG3 | 30 | 60 |
7 | Hoàn thiện sản phẩm | CG1, CG2, CG3, CG4 | 15 | 30 |
Định mức ngày công thực hiện các công việc xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh (Hình từ Internet)
Nội dung kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh bao gồm những gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định nội dung kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh như sau:
Nội dung kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh bao gồm:
- Căn cứ xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Nhà ở 2023;
- Đánh giá hiện trạng từng loại hình nhà ở phát triển theo dự án, kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở kỳ trước; xác định các tồn tại, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân;
- Dự kiến diện tích sàn xây dựng các loại nhà ở hoàn thành và đưa vào sử dụng đối với các loại hình nhà ở (bao gồm nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ, nhà ở theo chương trình mục tiêu quốc gia, nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư công), số lượng các loại nhà ở của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch;
- Dự kiến thời điểm chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án, tiến độ thực hiện dự án trên cơ sở đánh giá hiện trạng nhà ở, khả năng cân đối cung - cầu về nhà ở, tốc độ đô thị hóa, khả năng đáp ứng yêu cầu hạ tầng giao thông, hạ tầng xã hội tại khu vực dự kiến thực hiện dự án, tại thời điểm xây dựng kế hoạch;
- Xác định chỉ tiêu diện tích sàn xây dựng nhà ở bình quân đầu người;
- Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư (nếu có) bao gồm các nội dung quy định tại Điều 66 Luật Nhà ở 2023;
- Nhu cầu nguồn vốn xác định trong kế hoạch bao gồm vốn ngân sách và các nguồn vốn khác để phát triển nhà ở;
+ Trường hợp trong chương trình có sử dụng vốn đầu tư công để phát triển nhà ở, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải xác định rõ nguồn vốn đầu tư công trong kỳ kế hoạch, bảo đảm phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương đã phê duyệt (nếu có);
- Các nội dung khác theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Nhà ở 2023.
Trình tự thủ tục điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh được thực hiện như nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh được thực hiện như sau:
(1) Sau khi có một trong các căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật Nhà ở 2023, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh lập đề xuất gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt bao gồm các nội dung: kế hoạch thực hiện, đề cương chi tiết, dự toán kinh phí điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở; trong đó nêu rõ sự cần thiết phải điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở;
(2) Sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề xuất thì trình tự, thủ tục điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 95/2024/NĐ-CP;
(3) Thời gian xây dựng, phê duyệt điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh tối đa là 06 tháng, kể từ khi có một trong các căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật Nhà ở 2023.
Trường hợp trong nội dung kế hoạch phát triển nhà ở điều chỉnh có điều chỉnh tăng vốn đầu tư công để phát triển nhà ở thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định điều chỉnh vốn theo quy định của pháp luật về đầu tư công trước khi điều chỉnh kế hoạch.
Trường hợp sau khi địa phương đã bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang vào chương trình phát triển nhà ở nhưng chưa có các chỉ tiêu này trong kế hoạch thì Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định bổ sung chỉ tiêu này vào kế hoạch phát triển nhà ở; việc điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu này chỉ thực hiện một lần trong cả kỳ kế hoạch phát triển nhà ở đã phê duyệt.