Những loại đất nào phải chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Thuế sử dụng đất là gì? Những loại đất nào phải chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Nội dung chính

    Thuế sử dụng đất là gì?

    Thuế sử dụng đất là một khoản đóng góp tài chính bắt buộc vào ngân sách nhà nước mà các tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình phải thực hiện khi sử dụng đất, ngoại trừ các trường hợp được miễn hoặc không phải nộp theo quy định pháp luật 

    Theo quy định của Luật Đất đai 2024, đất đai tại Việt Nam được phân thành hai nhóm chính: đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp. Thuế sử dụng đất gồm:

    - Thuế sử dụng đất nông nghiệp, được điều chỉnh bởi Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993, áp dụng đối với đất dùng vào sản xuất nông nghiệp bao gồm: đất trồng trọt; đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản và đất rừng trồng.

    - Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, được điều chỉnh bởi Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, áp dụng đối với các loại đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, bao gồm đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp…

    Hai loại thuế này không chỉ phản ánh nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất mà còn hướng đến mục tiêu quản lý, khuyến khích sử dụng đất một cách bền vững và hiệu quả, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

    Những loại đất nào phải chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
    Những loại đất nào phải chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? (Hình từ Internet)

    Những loại đất nào phải chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

    (1) Thuế sử dụng đất nông nghiệp

    Theo Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 quy định những loại đất sau đây phải chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp:

    - Đất trồng trọt;

    - Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản;

    - Đất rừng trồng.

    (2) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

    Theo Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định những loại đất phi nông nghiệp sau đây phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

    - Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

    - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: 

    + Đất xây dựng khu công nghiệp;

    + Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; 

    + Đất khai thác, chế biến khoáng sản; 

    + Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

    - Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh, bao gồm:

    + Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;

    + Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;

    + Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

    + Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

    + Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

    + Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

    + Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

    Như vậy, những loại đất nêu trên sẽ phải chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

    Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là khi nào?

    * Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp (Theo khoản 2 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP):

    - Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp của cơ quan thuế.

    - Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế được chọn nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp một lần hoặc hai lần trong năm. Trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế một lần trong năm thì thời hạn nộp thuế là ngày 31/5.

    Trường hợp người nộp thuế chọn nộp thuế hai lần trong năm thì thời hạn nộp thuế cho từng kỳ như sau: kỳ thứ nhất nộp 50% chậm nhất là ngày 31/5; kỳ thứ hai nộp đủ phần còn lại chậm nhất là ngày 31/10.

    - Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.

    - Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế nêu trên thì cơ quan thuế được phép lùi thời hạn nộp thuế không quá 60 ngày so với thời hạn trên.

    * Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP):

    - Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế.

    Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31/10.

    - Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31/3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

    - Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

    13