Những hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai và các biện pháp xử lý là gì?

Các hành vi bị nghiêm cấm trong sử dụng đất đai là gì? Biện pháp xử lý với người bị vi phạm được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Hành vi vi phạm đất đai là gì?

    Vi phạm pháp luật đất đai là những hành vi vi phạm pháp luật, trái với pháp luật về đất đai. Những hành vi này được thực hiện một các cố ý, hoặc vô ý nhưng xâm phạm, làm ảnh hưởng tới quyền lợi của Nhà nước, quyền lợi và lợi ích của người xử dụng đất.

     

     Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai (hình ảnh internet)

    Những hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai là gì?

    Theo quy định tại điều 11 Luật Đất đai năm 2024 như sau

    - Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.

    - Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.

    - Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

    - Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.

    - Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.

    Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

    - Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

    - Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

    - Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

    - Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    - Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

    So với Luật đất đai 2013, Luật đất đai 2024 đã bổ sung một số hành vi nghiêm cấm như: Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất; Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai;  Hành vi phân biệt đối xử về giới tính trong quản lý, sử dụng đất đai; Vi phạm chính sách về đất đai với người dân tộc thiểu số.

    Như vậy. đối với các hành vi thực hiện dù cố ý hay vô ý được quy định tại điều 11 Luật Đất đai năm 2024 đều thuộc những hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai

    Xử lí với các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai như thế nào?

    Tại điều 239 Luật Đất đai năm 2024 quy định về việc ử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai quy định như sau:

    Người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

    Đối với hình thức xử phạt hành chính, că cứ quy định tại Điều 4 Nghị định 123/2024/NĐ-CP bao gồm các hình thức là cảnh cáo, phạt tiền.

    Ngoài ra, sẽ có hình thức xử phạt bổ sung, bao gồm:

    -Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung, giấy tờ giả đã sử dụng trong việc sử dụng đất;

    - Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề tư vấn có thời hạn từ 06 tháng đến 09 tháng hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn có thời hạn từ 09 tháng đến 12 tháng.

    Biện pháp khắc phục hậu quả của hành vi vi phạm pháp luật về đất đai là những biện pháp nào?

    Theo quy định tại điều 4 Nghị định 123/2024/NĐ-CP thì những biện pháp khắc phụ hậu quả của các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai sẽ bao gồm các biện pháp như sau: 

    - Trừ các trường hợp biện pháp khác phục hiệu quả như buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu và Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật theo quy định tại Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 thì căn cứ vào tính chát và mức độ vi phạm mà tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

    - Buộc đăng ký đất đai;

    - Buộc thực hiện thủ tục để được phê duyệt dự án chăn nuôi tập trung có quy mô lớn;

    - Buộc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính và làm thủ tục để được bàn giao đất trên thực địa;

    - Buộc bên nhận chuyển quyền, bên thuê, bên thuê lại, bên nhận góp vốn, bên nhận tài sản gắn liền với đất phải trả lại đất;

    - Buộc chấm dứt hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, chuyển đổi, góp vốn, mua, bán tài sản gắn liền với đất; mua, bán tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất;

    - Buộc lập phương án sử dụng đất nông nghiệp đối với tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp;

    - Buộc thành lập tổ chức kinh tế và lập phương án sử dụng đất trồng lúa đối với cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lúa vượt hạn mức;

    - Buộc trả lại tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất;

    - Buộc ký lại hợp đồng thuê đất;

    - Buộc phải nộp hồ sơ để làm thủ tục xin chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất để thực hiện dự án;

    - Buộc đưa đất vào sử dụng;

    - Buộc nộp hồ sơ để làm thủ tục chuyển sang thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

    - Hủy bỏ kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai;

    - Buộc phải cung cấp, cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu.

    21