Nhóm sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng bao gồm gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Nhóm sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng bao gồm gì? Quy định về quản lý chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng trong sản xuất?

Nội dung chính

    Vật liệu xây dựng là gì?

    Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 3 Nghị định 09/2021/NĐ-CP quy định như saật liệu xây dựng là sản phẩm, hàng hóa được sử dụng để tạo nên công trình xây dựng, trừ các trang thiết bị điện và thiết bị công nghệ.

    Nhóm sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng bao gồm gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2024/TT-BXD quy định như sau:

    Điều 3. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
    1. Các nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
    2. Sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường (sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Xây dựng được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
    [...]

    Theo đó, các nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được pháp luật quy định tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BXD, cụ thể dưới đây:

    TT

    Sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng

    1

    Xi măng và Clanhke

    2

    Gạch ốp, lát

    3

    Đá ốp, lát

    4

    Sứ vệ sinh

    5

    Kính xây dựng

    6

    Vôi

    7

    Thạch cao

    8

    Vật liệu chịu lửa

    9

    Đá xây dựng

    10

    Cát, sỏi xây dựng

    11

    Vật liệu xây

    12

    Vật liệu lợp

    13

    Bê tông và cấu kiện bê tông

    14

    Vữa

    15

    Phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa

    16

    Sơn xây dựng và các vật liệu hoàn thiện

    17

    Tấm trần, vách ngăn

    18

    Sợi, tấm sợi, thanh sợi sử dụng trong công trình xây dựng

    19

    Ống cấp, thoát nước

    20

    Vật liệu san lấp và vật liệu đắp

    21

    Vật liệu xây dựng gốc kim loại

    22

    Vật liệu xây dựng từ gỗ và các thực vật khác

    23

    Vật liệu xây dựng gốc hữu cơ

    24

    Vật liệu xây dựng từ phế thải

    25

    Các sản phẩm, hàng hóa trung gian để tạo nên vật liệu xây dựng

    26

    Các loại sản phẩm, hàng hóa khác được sử dụng để tạo nên công trình xây dựng, trừ các trang thiết bị điện và thiết bị công nghệ

    Trên đây là nhóm sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng theo quy định.

    Nhóm sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng bao gồm gì?

    Nhóm sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng bao gồm gì? (Hình từ Internet)

    Quy định về quản lý chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng trong sản xuất?

    Căn cứ Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BXD quy định như sau:

    Điều 6. Quản lý chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng trong sản xuất
    1. Việc quản lý chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng trong sản xuất thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương III Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Mục 1 Chương II Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
    Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và khoản 2 Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP.
    2. Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng phải đảm bảo đầy đủ năng lực trang thiết bị, nhân lực kỹ thuật và chất lượng, nguồn nguyên liệu theo các quy định pháp luật.

    Như vậy, việc quản lý chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng trong sản xuất phải tuân thủ theo các quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007 và các Nghị định liên quan.

    Dẫn chiếu đến Điều 17 và Điều 18 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007 quy định như sau:

    Điều 17. Quyền của người tiêu dùng
    1. Được cung cấp thông tin trung thực về mức độ an toàn, chất lượng, hướng dẫn vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng sản phẩm, hàng hóa.
    2. Được cung cấp thông tin về việc bảo hành hàng hóa, khả năng gây mất an toàn của hàng hóa và cách phòng ngừa khi nhận được thông tin cảnh báo từ người sản xuất, người nhập khẩu.
    3. Yêu cầu người bán hàng sửa chữa, hoàn lại tiền hoặc đổi hàng mới, nhận lại hàng có khuyết tật.
    4. Được bồi thường thiệt hại theo quy định tại Mục 2 Chương V của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
    5. Yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa thực hiện trách nhiệm về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
    6. Yêu cầu tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trợ giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

    Bên cạnh quyền của người tiêu dùng thì còn cần phải đáp ứng các nghĩa vụ sau đây:

    Điều 18. Nghĩa vụ của người tiêu dùng
    1. Tuân thủ các điều kiện bảo đảm chất lượng đối với hàng hóa trong quá trình sử dụng theo quy định tại Điều 42 của Luật này.
    2. Tuân thủ quy định và hướng dẫn của người sản xuất, người nhập khẩu, người bán hàng về việc vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng sản phẩm, hàng hóa.
    3. Tuân thủ quy định về kiểm định chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong quá trình sử dụng sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực quy định.
    4. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình sử dụng sản phẩm, hàng hóa.

    Thêm vào đó việc quản lý chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng trong sản xuất phải đảm bảo chất lượng trước khi đưa ra thị trường theo quy định tại Điều 4 Nghị định 132/2008/NĐ-CP.

    Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm trong sản xuất theo Điều 5 Nghị định 132/2008/NĐ-CP.

    Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm trong sản xuất theo Điều 6 Nghị định 132/2008/NĐ-CP.

    Ngoài ra, các cơ sở sản xuất cần đảm bảo năng lực về trang thiết bị, nhân lực kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, và nguồn nguyên liệu đúng theo quy định pháp luật, nhằm đáp ứng yêu cầu về chất lượng và an toàn của sản phẩm vật liệu xây dựng.

    saved-content
    unsaved-content
    38