Nguyên tắc đăng tải thông tin về đầu tư theo PPP trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư 98

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Nguyên tắc đăng tải thông tin về đầu tư theo PPP trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư 98? Nội dung cơ bản của hợp đồng dự án PPP bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Nguyên tắc đăng tải thông tin về đầu tư theo PPP trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư 98

    Căn cứ Điều 6 Thông tư 98/2025/TT-BTC quy định về nguyên tắc cung cấp, đăng tải thông tin trên Hệ thống, theo đó, nguyên tắc cung cấp và đăng tải thông tin về đầu tư theo phương thức PPP, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia như sau:

    - Quy định về định dạng tệp tin (file) đính kèm: Các tệp tin đính kèm phải tuân thủ định dạng quy định để đảm bảo tính tương thích và dễ dàng truy cập.

    - Xử lý kỹ thuật trong trường hợp Hệ thống gặp sự cố ngoài khả năng kiểm soát: Các biện pháp kỹ thuật cần được áp dụng để xử lý sự cố, đảm bảo Hệ thống hoạt động liên tục và ổn định.

    - Quản lý tài khoản và sử dụng chứng thư số: Việc quản lý tài khoản và sử dụng chứng thư số phải tuân theo quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8 và 9 của Thông tư 79/2025/TT-BTC.

    - Gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống: Quy trình gửi và nhận văn bản điện tử cần được thực hiện theo quy định để đảm bảo tính bảo mật và chính xác.

    - Điều kiện hạ tầng công nghệ thông tin: Hạ tầng công nghệ thông tin phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật để hỗ trợ việc cung cấp và đăng tải thông tin.

    Nguyên tắc đăng tải thông tin về đầu tư theo PPP trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư 98

    Nguyên tắc đăng tải thông tin về đầu tư theo PPP trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Thông tư 98 (Hình từ Internet)

    Việc đánh giá hồ sơ dự thầu dự án PPP phải căn cứ vào đâu?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 46 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu như sau:

    Điều 46. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu
    1. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư để bảo đảm lựa chọn được nhà đầu tư có đủ năng lực, có phương án kỹ thuật, tài chính - thương mại khả thi để thực hiện dự án.
    2. Việc đánh giá được thực hiện trên bản chụp, nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác không nghiêm trọng giữa bản gốc và bản chụp và không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác nghiêm trọng giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà đầu tư thì hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư đó bị loại.
    3. Khi đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu phải kiểm tra các nội dung về kỹ thuật, tài chính - thương mại của hồ sơ dự thầu để xác định hồ sơ dự thầu không có những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót các nội dung chủ yếu, trong đó:
    [...]

    Theo đó, việc đánh giá hồ sơ dự thầu dự án PPP phải căn cứ vào phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào hồ sơ dự thầu đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư để bảo đảm lựa chọn được nhà đầu tư có đủ năng lực, có phương án kỹ thuật, tài chính - thương mại khả thi để thực hiện dự án.

    Nội dung cơ bản của hợp đồng dự án PPP bao gồm những gì?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 62 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về nội dung cơ bản của hợp đồng dự án PPP bao gồm cụ thể như sau:

    (1) Mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án; thời gian xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; thời điểm có hiệu lực của hợp đồng; thời hạn hợp đồng;

    (2) Phạm vi và yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp;

    (3) Tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn; phương án tài chính, trong đó có kế hoạch thu xếp tài chính; giá, phí sản phẩm, dịch vụ công, trong đó có phương pháp và công thức để thiết lập hoặc điều chỉnh; vốn nhà nước trong dự án PPP và hình thức quản lý, sử dụng tương ứng (nếu có);

    (4) Điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác; phương án tổ chức xây dựng công trình phụ trợ; yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường; trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng;

    (5) Trách nhiệm thực hiện các thủ tục xin cấp phép theo quy định của pháp luật có liên quan; thiết kế; tổ chức thi công; kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng trong giai đoạn xây dựng; nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư và xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; cung cấp nguyên liệu đầu vào chủ yếu cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của dự án;

    (6) Trách nhiệm trong việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp liên tục, ổn định; điều kiện, trình tự, thủ tục chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;

    (7) Bảo đảm thực hiện hợp đồng; quyền sở hữu, quyền quản lý, khai thác các loại tài sản liên quan đến dự án; quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP; thỏa thuận về việc sử dụng dịch vụ bảo lãnh của bên thứ ba đối với nghĩa vụ của cơ quan ký kết hợp đồng;

    (8) Phương án xử lý trong trường hợp hoàn cảnh thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự để tiếp tục thực hiện hợp đồng; biện pháp xử lý, bồi thường, xử phạt trong trường hợp một trong các bên vi phạm hợp đồng;

    (9) Trách nhiệm của các bên liên quan đến bảo mật thông tin; chế độ báo cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát;

    (10) Các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên; quyền của bên cho vay; thủ tục, quyền và nghĩa vụ của các bên khi thanh lý hợp đồng;

    (11) Ưu đãi, bảo đảm đầu tư, phương án chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu, bảo đảm cân đối ngoại tệ, các loại bảo hiểm (nếu có); pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp;

    (12) Xác định các cơ quan có liên quan đến thực hiện hợp đồng dự án và trách nhiệm của các bên trong việc phối hợp với các cơ quan này;

    (13) Cơ chế giám sát theo quy định tại Điều 72 Nghị định 243/2025/NĐ-CP.

     

    saved-content
    unsaved-content
    1