Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu là ngôn ngữ nào? Trường hợp nào phải bảo đảm dự thầu được áp dụng?

Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu là ngôn ngữ nào? Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp nào? Chi phí trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu là ngôn ngữ nào?

    Căn cứ Điều 12 Luật Đấu thầu 2023 quy định ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu:

    Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu

    1. Ngôn ngữ sử dụng đối với đấu thầu trong nước là tiếng Việt.

    2. Ngôn ngữ sử dụng đối với đấu thầu quốc tế là tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh. Trường hợp ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu là tiếng Việt và tiếng Anh thì nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn tiếng Việt hoặc tiếng Anh để tham dự thầu.

    Như vậy, ngôn ngữ sử dụng đối với đấu thầu trong nước là tiếng Việt.

    Trường hợp đấu thầu quốc tế thì ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu là tiếng Anh hoặc tiếng Việt và tiếng Anh.

    Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu là ngôn ngữ nào? Trường hợp nào phải bảo đảm dự thầu được áp dụng? (Hình từ Internet)

    Trường hợp nào phải bảo đảm dự thầu được áp dụng ?

    Căn cứ Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 quy định bảo đảm dự thầu:

    Bảo đảm dự thầu

    1. Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm dự thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu:

    a) Đặt cọc;

    b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

    c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

    2. Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

    a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;

    b) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư.

    3. Nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định của hồ sơ mời thầu; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.

    ...

    Như vậy, bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

    - Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp

    - Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư

    Chi phí trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 15 Luật Đấu thầu 2023 quy định chi phí trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư:

    Chi phí trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư

    1. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu được quy định như sau:

    a) Hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu trong nước, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành miễn phí trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

    b) Hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu quốc tế được phát hành trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; nhà thầu nộp tiền mua bản điện tử hồ sơ mời thầu khi nộp hồ sơ dự thầu;

    c) Chủ đầu tư, bên mời thầu chịu chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu, chi phí liên quan đến tổ chức lựa chọn nhà thầu;

    d) Nhà thầu chịu chi phí liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, tham dự thầu, chi phí giải quyết kiến nghị (nếu có).

    ...

    Như vậy, chi phí trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được quy định như sau:

    (1) Chi phí trong lựa chọn nhà thầu được quy định như sau:

    - Hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu trong nước, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành miễn phí trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

    - Hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu quốc tế được phát hành trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; nhà thầu nộp tiền mua bản điện tử hồ sơ mời thầu khi nộp hồ sơ dự thầu;

    - Chủ đầu tư, bên mời thầu chịu chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu, chi phí liên quan đến tổ chức lựa chọn nhà thầu;

    - Nhà thầu chịu chi phí liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, tham dự thầu, chi phí giải quyết kiến nghị (nếu có).

    (2) Chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư được quy định như sau:

    - Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu trong nước được phát hành miễn phí trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

    - Hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu quốc tế được phát hành trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; nhà đầu tư nộp tiền mua bản điện tử hồ sơ mời thầu khi nộp hồ sơ dự thầu;

    - Bên mời thầu chịu chi phí đăng tải thông tin về lựa chọn nhà đầu tư và các chi phí liên quan đến tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;

    - Nhà đầu tư chịu chi phí liên quan đến việc chuẩn bị hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, hồ sơ dự thầu, tham dự thầu, chi phí giải quyết kiến nghị (nếu có).

    7