Nhà ở xã hội Thượng Thanh nhận hồ sơ đến ngày nào? Hồ sơ mua nhà ở xã hội Thượng Thanh tháng 10/2025

Nhà ở xã hội Thượng Thanh nhận hồ sơ đến ngày nào? Hồ sơ mua nhà ở xã hội Thượng Thanh tháng 10/2025 Giá thuê mua nhà ở xã hội được xác định ra sao?

Mua bán Nhà riêng tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Hà Nội

Nội dung chính

    Nhà ở xã hội Thượng Thanh nhận hồ sơ đến ngày nào?

    Dự án Khu nhà ở xã hội Thượng Thanh và đấu nối hạ tầng khu vực:

    (1) Chủ đầu tư:

    Liên danh Công ty cổ phần Him Lam Thủ đô và Công ty cổ phần BIC Việt Nam.

    (2) Địa điểm xây dựng: Phường Thượng Thanh, quận Long Biên, thành phố Hà Nội (Sau sáp nhập tỉnh xã là phường Bồ Đề, thành phố Hà Nội).

    (3) Diện tích ô đất: 60.355,3m2 .

    (4) Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới bằng nguồn vốn ngoài ngân sách.

    (5) Quy mô dự án:

    - Tổng diện tích đất Dự án: 60.355,3m.2

    - Tổng diện tích đất xây dựng: 18.150 m2.

    - Tầng cao công trình: Gồm 03 khối nhà cao 22 tầng CT1, CT2, CT3. (không bao gồm tầng hầm và tum thang).

    - Quy mô dân số: 4.584 người.

    (6) Tổng số căn hộ, diện tích và số lượng các loại căn hộ:

    - Tổng số căn hộ: 1951 căn, trong đó:

    + Số căn nhà ở xã hội để bán: 1765 căn.

    + Số căn nhà ở xã hội cho thuê mua: 186 căn.

    - Số lượng căn hộ nhà ở xã hội mở bán, cho thuê mua tại các tòa CT1,CT2,CT3 Đợt 1: 1951 căn.

    Trong đó:

    + Số căn hộ nhà ở xã hội để bán: 1765 căn. (Diện tích từ 32,31 m² đến 69.9 m²).

    + Số căn hộ nhà ở xã hội để cho thuê mua: 186 căn. (Diện tích từ 32,31 m² đến 77 m²).

    (8) Giá nhà ở xã hội :

    - Giá bán trung bình: 29.403.788 đồng/m2 (đã bao gồm VAT và chưa có kinh phí bảo trì).

    - Chi phí bảo trì: 560.072 đồng/m2

    - Giá thuê mua trung bình: 346.701 đồng/tháng/m2 (đã bao gồm VAT).

    Nhà ở xã hội Thượng Thanh nhận hồ sơ đến ngày nào?

    STT

    NỘI DUNG

    TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

    1

    Thời gian tiếp nhận hồ sơ mua, thuê mua.

    Từ ngày 01/10/2025 đến hết ngày 4/11/2025 (không bao gồm các ngày chủ nhật)

    + Sáng: Từ 8h30 đến 11h30

    + Chiều: Từ 13h30 đến 16h30

    2

    Thời gian dự kiến ký hợp đồng mua bán căn hộ.

     + Công trình CT1 dự kiến bắt đầu ký hợp đồng từ : 24/11/2025.

    + Công trình CT2, CT3 dự kiến bắt đầu ký hợp đồng từ: 26/01/2026.

    3

    Thời gian dự kiến bàn giao căn hộ.

    Quý III/2027

    Thông tin nhận hồ sơ của Nhà ở xã hội Thượng Thanh.

    Nhà ở xã hội Thượng Thanh nhận hồ sơ đến ngày nào? Hồ sơ mua nhà ở xã hội Thượng Thanh tháng 10/2025

    Nhà ở xã hội Thượng Thanh nhận hồ sơ đến ngày nào? Hồ sơ mua nhà ở xã hội Thượng Thanh tháng 10/2025 (Hình từ Internet)

    Hồ sơ mua nhà ở xã hội Thượng Thanh tháng 10/2025 gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP và Điều 6, 7, 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD thì hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ mua nhà ở xã hội trực tiếp cho chủ đầu tư dự án. Hồ sơ bao gồm đơn mua nhà ở xã hội theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CP và giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội. Cụ thể như sau:

    (1) Đơn mua nhà ở xã hội: Tải về 

    (2) Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

    - Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thực hiện theo quy định sau đây:

    + Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật Nhà ở 2023 thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

    + Đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 76 của Luật Nhà ở 2023 thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;

    + Các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 8, khoản 9, khoản 10 và khoản 11 Điều 76 của Luật Nhà ở 2023 thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD

    Mẫu 01: Tải về 

    + Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở 2023 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 94/2024/TT-BQP. Tải về.

    (2) Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội

    Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) hoặc Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    Mẫu 02: Tải về  

    Mẫu 03: Tải về 

    Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    (3) Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội

    - Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo Mẫu số 04 (đối với trường hợp là các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 của Luật Nhà ở) hoặc Mẫu số 05 (đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở 2023 nhưng không có hợp đồng lao động) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    Mẫu 04: Tải về 

    Mẫu 05: Tải về 

    Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    Giá thuê mua nhà ở xã hội được xác định ra sao?

    Trong phạm vi bài viết này nhắc đến 02 loại nhà ở xã hội gồm: nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn và nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn.

    (1) Xác định giá thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 86 Luật Nhà ở 2023 về việc xác định giá thuê mua nhà ở xã hội như sau:

    - Trường hợp cho thuê mua nhà ở xã hội thì giá thuê mua được tính đủ chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua; không tính kinh phí bảo trì do người thuê mua phải nộp.

    - Giá giá thuê mua nhà ở xã hội không được tính các khoản ưu đãi đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn đầu tư công thì chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được hưởng ưu đãi quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023

    Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn tài chính công đoàn thì chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được hưởng ưu đãi quy định tại các điểm a, b, e, g và h khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023

    (theo quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Nhà ở 2023)

    (2) Xác định giá thuê mua nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 87 Luật Nhà ở 2023 về giá thuê mua nhà ở xã hội được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 87 Luật Nhà ở 2023:

    - Tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, bao gồm:

    + Chi phí đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chi phí đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện (nếu có) trong phạm vi dự án, trừ trường hợp thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt; lãi vay (nếu có);

    + Các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí tổ chức bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật;

    + Lợi nhuận định mức quy định tại điểm c khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023.

    - Không được tính các khoản ưu đãi quy định tại các điểm a, b, đ, g và h khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023 bao gồm:

    + Được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với toàn bộ diện tích đất của dự án; chủ đầu tư không phải thực hiện thủ tục xác định giá đất, tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được miễn và không phải thực hiện thủ tục đề nghị miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023;

    + Được ưu đãi thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế;

    + Được vay vốn với lãi suất ưu đãi; trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê thì được vay vốn với lãi suất thấp hơn và thời gian vay dài hơn so với trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê mua theo quy định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ;

    + Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ điều kiện của địa phương ban hành cơ chế hỗ trợ thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn phù hợp với thẩm quyền và quy định khác của pháp luật có liên quan;

    + Ưu đãi khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

    - Không được tính kinh phí bảo trì do người mua phải nộp theo quy định tại Điều 152 Luật Nhà ở 2023 bao gồm:

    + Đối với căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư mà chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở bán, cho thuê mua thì người mua, thuê mua phải đóng kinh phí bảo trì là 2% giá trị căn hộ, phần diện tích bán, cho thuê mua này; khoản tiền này được tính riêng với tiền bán, tiền thuê mua căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư và được quy định rõ trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua.

    + Đối với căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư mà chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở giữ lại không bán, không cho thuê mua hoặc chưa bán, chưa cho thuê mua tính tại thời điểm bàn giao đưa nhà chung cư vào sử dụng, trừ phần diện tích thuộc sở hữu chung thì chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải đóng kinh phí bảo trì là 2% giá trị căn hộ, phần diện tích giữ lại; phần giá trị này được tính theo giá bán căn hộ có giá cao nhất của nhà chung cư đó tại thời điểm bàn giao đưa nhà chung cư vào sử dụng.

    + Trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở ký hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà chưa thu kinh phí bảo trì thì các chủ sở hữu nhà chung cư họp Hội nghị nhà chung cư để thống nhất mức đóng góp kinh phí này; mức đóng góp kinh phí có thể được nộp hằng tháng vào tài khoản tại tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam do Ban quản trị nhà chung cư lập hoặc được đóng khi phát sinh công việc cần bảo trì.

    + Trường hợp chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở ký hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà trong hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư không có thỏa thuận về kinh phí bảo trì thì chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải đóng khoản tiền này; trường hợp trong hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư mà giá mua, giá thuê mua chưa tính kinh phí bảo trì thì chủ sở hữu thực hiện đóng khoản kinh phí bảo trì theo quy định tại khoản 3 Điều 152 Luật Nhà ở 2023.

    (Trên đây là thông tin giải đáp cho Nhà ở xã hội Thượng Thanh nhận hồ sơ đến ngày nào? Hồ sơ mua nhà ở xã hội Thượng Thanh tháng 10/2025)

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1