Dự án đầu tư phát triển đô thị có bao gồm dự án đầu tư xây dựng khu đô thị không?
Nội dung chính
Dự án đầu tư phát triển đô thị có bao gồm dự án đầu tư xây dựng khu đô thị không?
Căn cứ khoản 8 Điều 2 Nghị định 11/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
1. Khu vực phát triển đô thị là một khu vực được xác định để đầu tư phát triển đô thị trong một giai đoạn nhất định. Khu vực phát triển đô thị bao gồm: Khu vực phát triển đô thị mới, khu vực phát triển đô thị mở rộng, khu vực cải tạo, khu vực bảo tồn, khu vực tái thiết đô thị, khu vực có chức năng chuyên biệt.
Khu vực phát triển đô thị có thể gồm một hoặc nhiều khu chức năng đô thị. Khu vực phát triển đô thị có thể thuộc địa giới hành chính của một hoặc nhiều tỉnh, thành phố. Khu vực phát triển đô thị có thể bao gồm một hoặc nhiều dự án đầu tư phát triển đô thị.
2. Khu vực phát triển đô thị mới là khu vực dự kiến hình thành một đô thị mới trong tương lai theo quy hoạch đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được đầu tư xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng đô thị.
3. Khu vực phát triển đô thị mở rộng là khu vực phát triển đô thị bao gồm cả khu vực đô thị hiện hữu và khu vực đô thị mới có sự kết nối đồng bộ về hạ tầng đô thị.
4. Khu vực cải tạo đô thị là khu vực phát triển đô thị được đầu tư xây dựng nhằm nâng cao chất lượng đô thị hiện có nhưng không làm thay đổi cơ bản cấu trúc đô thị.
5. Khu vực bảo tồn đô thị là khu vực phát triển đô thị nhằm bảo tồn, tôn tạo các giá trị văn hóa, lịch sử của đô thị.
6. Khu vực tái thiết đô thị là khu vực phát triển đô thị được đầu tư xây dựng mới trên nền các công trình cũ đã được phá bỏ của đô thị hiện hữu.
7. Khu vực có chức năng chuyên biệt là khu vực phát triển đô thị nhằm hình thành các khu chức năng chuyên biệt như khu kinh tế, khu du lịch - nghỉ dưỡng, khu đại học...
8. Dự án đầu tư phát triển đô thị bao gồm dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và dự án đầu tư xây dựng công trình trong đô thị.
[...]
Như vậy, dự án đầu tư phát triển đô thị bao gồm dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và dự án đầu tư xây dựng công trình trong đô thị.
Dự án đầu tư phát triển đô thị có bao gồm dự án đầu tư xây dựng khu đô thị không? (Hình từ Internet)
Bảo vệ môi trường khu đô thị phải bảo đảm yêu cầu về cảnh quan, vệ sinh môi trường theo quy hoạch đúng không?
Căn cứ khoản 1 Điều 57 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:
Điều 57. Bảo vệ môi trường khu đô thị, khu dân cư
1. Bảo vệ môi trường khu đô thị, khu dân cư tập trung phải thực hiện theo nguyên tắc phát triển bền vững gắn với việc duy trì các yếu tố tự nhiên, văn hóa, lịch sử và bảo đảm tỷ lệ không gian xanh, yêu cầu về cảnh quan, vệ sinh môi trường theo quy hoạch.
[...]
Theo đó, việc bảo vệ môi trường khu đô thị phải được thực hiện theo nguyên tắc phát triển bền vững, đồng thời gắn với việc duy trì các yếu tố tự nhiên, văn hóa, lịch sử và đặc biệt là bảo đảm tỷ lệ không gian xanh, yêu cầu về cảnh quan và vệ sinh môi trường theo quy hoạch.
Chủ đầu tư xây dựng khu đô thị có hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường bị phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Căn cứ khoản 6 và điểm b, c khoản 7 Điều 25 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường nơi công cộng, khu đô thị, khu dân cư; vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gây ô nhiễm môi trường.
Theo đó, phạt vi phạm hành chính số tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với chủ đầu tư xây dựng khu đô thị có hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường sau đây:
(1) Không có mạng lưới thoát nước mưa, nước thải riêng biệt; không có công trình vệ sinh nơi công cộng đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
(2) Không có hệ thống thu gom, xử lý nước thải đồng bộ, phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt;
(3) Không có thiết bị, phương tiện, địa điểm để phân loại tại nguồn, thu gom, lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với lượng, loại chất thải phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân trong khu dân cư tập trung;
(4) Không đảm bảo diện tích cây xanh, mặt nước, không gian thoáng trong khu đô thị, khu dân cư tập trung theo quy định.
Ngoài ra, chủ đầu tư xây dựng khu đô thị có hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường còn phải có biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
(1) Buộc phải xây dựng, lắp đặt công trình bảo vệ môi trường theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(2) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Lưu ý: Căn cứ khoản 2 Điều 6 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định mức phạt tiền trên là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân thực hiện, tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.