Nghị định về hệ số lương cơ bản của cán bộ công chức mới nhất 2025?

Nghị định về hệ số lương cơ bản của cán bộ công chức mới nhất 2025?

Nội dung chính

    Nghị định về hệ số lương cơ bản của cán bộ công chức mới nhất 2025? 

    Căn cứ khoản 3 Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BNV như sau: 

    Đối tượng áp dụng
    ...
    3. Cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền cử đến làm việc tại các hội, tổ chức phi Chính phủ, dự án và cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam mà vẫn được hưởng lương theo bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

    Theo đó, hiện nay hệ số lương cơ bản vẫn dùng Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang là nghị định về hệ số lương cơ bản của cán bộ công chức mới nhất 2025. 

    Đồng thời, Điều 2 Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định Nghị định này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang, bao gồm:

    - Các chức danh lãnh đạo của Nhà nước và các chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát quy định tại bảng lương chức vụ và bảng phụ cấp chức vụ ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11

    - Các chức danh do bầu cử để đảm nhiệm chức vụ theo nhiệm kỳ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

    - Công chức trong các cơ quan nhà nước quy định tại Điều 2 Nghị định số 117/2003/NĐ-CP

    - Công chức dự bị quy định tại Điều 2 Nghị định số 115/2003/NĐ-CP

    - Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước quy định tại Điều 2 Nghị định số 116/2003/NĐ-CP

    - Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định được cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.

    - Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã) quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định số 121/2003/NĐ-CP

    - Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân trong các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang.

    Nghị định về hệ số lương cơ bản của cán bộ công chức mới nhất 2025? (hình từ internet)

    Nghị định về hệ số lương cơ bản của cán bộ công chức mới nhất 2025? (hình từ internet)

    Hệ số lương cơ bản để tính lương cho cán bộ công chức hiện nay? 

    Hệ số lương cơ bản hiện nay của cán bộ, công chức, viên chức được quy định cụ thể tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau: 

    Tải về Bảng hệ số lương cán bộ, công chức, viên chức

    Sau đây là bảng hệ số lương chuyên môn, nghiệp vụ với cán bộ, công chức (Bảng 2) 



    Theo bảng này, hệ số lương cán bộ công chức thấp nhất là 1.35 (tương ứng mức tiền lương là 3.159.000 đồng/tháng) và hệ số lương cao nhất là 8.00 (tương ứng mức tiền lương là 18.720.000 đồng/tháng).

    Quỹ tiền thưởng hằng năm của cán bộ công chức bằng bao nhiêu tổng quỹ tiền lương?

    Theo Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau: 

    - Thực hiện chế độ tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

    - Chế độ tiền thưởng được dùng để thưởng đột xuất theo thành tích công tác và thưởng định kỳ hằng năm theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của từng người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị. 

    Người đứng đầu đơn vị lực lượng vũ trang theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc được phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm xây dựng Quy chế cụ thể để thực hiện chế độ tiền thưởng áp dụng đối với các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị; gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để quản lý, kiểm tra và thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.

    - Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị nêu trên phải bao gồm những nội dung sau:

    + Phạm vi và đối tượng áp dụng;

    + Tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất và theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;

    + Mức tiền thưởng cụ thể đối với từng trường hợp, không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người;

    + Quy trình, thủ tục xét thưởng;

    + Các quy định khác theo yêu cầu quản lý của cơ quan, đơn vị (nếu cần thiết).

    - Quỹ tiền thưởng hằng năm quy định tại Điều này nằm ngoài quỹ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng 2022, được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.

    Đến hết ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề, nếu cơ quan, đơn vị không sử dụng hết quỹ tiền thưởng của năm thì không được chuyển nguồn vào quỹ tiền thưởng của năm sau.

    Như vậy, quỹ tiền thưởng hằng năm được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.

    Chuyên viên pháp lý Đỗ Trần Quỳnh Trang
    saved-content
    unsaved-content
    48