Năm 2025 đất trồng cây hằng năm không sử dụng bao lâu thì bị thu hồi đất?

Chuyên viên pháp lý: Đặng Trần Trà My
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Năm 2025 đất trồng cây hằng năm không sử dụng bao lâu thì bị thu hồi đất? Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hằng năm sang đất rừng đặc dụng là bao lâu?

Nội dung chính

    Năm 2025 đất trồng cây hằng năm không sử dụng bao lâu thì bị thu hồi đất?

    Căn cứ theo khoản 7 Điều 81 Luật Đất đai 2024 về các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai quy định:

    Điều 81. Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
    ...
    7. Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục, đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
    8. Đất được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư; trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng không quá 24 tháng và phải nộp bổ sung cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian được gia hạn; hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất và chi phí đầu tư vào đất còn lại.
    ...

    Như vậy, đất trồng cây hằng năm không sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì sẽ bị thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.


    Năm 2025 đất trồng cây hằng năm không sử dụng bao lâu thì bị thu hồi đất? (Hình ảnh từ Internet)

    Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hằng năm sang đất rừng đặc dụng là bao lâu?

    Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 173 Luật Đất đai 2024 quy định về thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

    Điều 173. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
    1. Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
    a) Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang loại đất khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
    b) Trường hợp chuyển đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ thì thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài;
    c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này thì cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê;
    d) Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
    ...

     

    Như vậy, trường hợp chuyển đất trồng cây hằng năm sang đất rừng đặc dụng thì thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.

    Quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 13 Luật Đất đai 2024 quy định về quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai như sau:

    - Quyết định quy hoạch sử dụng đất.

    - Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    - Quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.

    - Quyết định thời hạn sử dụng đất.

    - Quyết định thu hồi đất.

    - Quyết định trưng dụng đất.

    - Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.

    - Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

    - Công nhận quyền sử dụng đất.

    - Quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất; ban hành bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.

    - Quyết định chính sách tài chính về đất đai; điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.

    - Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

    saved-content
    unsaved-content
    103