Mức thu phí hạ tầng, dịch vụ công cộng tại khu vực cửa khẩu Lạng Sơn theo Nghị quyết 09 là bao nhiêu?

Mức thu phí hạ tầng, dịch vụ công cộng tại khu vực cửa khẩu Lạng Sơn theo Nghị quyết 09 là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Mức thu phí hạ tầng, dịch vụ công cộng tại khu vực cửa khẩu Lạng Sơn theo Nghị quyết 09 là bao nhiêu?

    Ngày 28/4/2025 HĐND tỉnh Lạng Sơn đã ban hành Nghị quyết 09/2025/NQ-HDND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

    Theo Điều 1 Nghị quyết 09/2025/NQ-HDND tỉnh Lạng Sơn quy định phạm vi điều chỉnh như sau:

    Nghị quyết 09/2025/NQ-HDND tỉnh Lạng Sơn quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đối với các phương tiện sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn bao gồm: phương tiện vận tải chở hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đi vào cửa khẩu; phương tiện vận tải chở hàng hoá nhập khẩu sử dụng hạ tầng cửa khẩu đi vào nội địa giao hàng.

    Căn cứ theo Điều 3 Nghị quyết 09/2025/NQ-HDND quy định về mức thu phí sử dụng côn trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn tại Phụ lục kèm theo cụ thể như sau:

     

     

     

     

     

    Trên đây là bảng giá về mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

    >>> Xem chi tiết: về mức thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Tại đây

    Mức thu phí hạ tầng, dịch vụ công cộng tại khu vực cửa khẩu Lạng Sơn theo Nghị quyết 09 là bao nhiêu?

    Mức thu phí hạ tầng, dịch vụ công cộng tại khu vực cửa khẩu Lạng Sơn theo Nghị quyết 09 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Quản lý, sử dụng phí hạ tầng, dịch vụ công cộng tại cửa khẩu Lạng Sơn được quy định thế nào theo Nghị quyết 09?

    Căn cứ theo Điều 4 Nghị quyết 09/2025/NQ-HDND quy định việc quản lý và sử dụng phí cụ thể như sau:

    (1) Quản lý phí Tổ chức thu phí được để lại 10% (mười phần trăm) trong tổng số tiền phí thu được, số còn lại 90% (chín mươi phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước và được điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh.

    (2) Sử dụng phí để lại cho tổ chức thu phí Số tiền phí để lại cho tổ chức thu phí để trang trải chi phí hoạt động thu phí gồm các nội dung:

    - Chi thường xuyên theo cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐCP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP;

    - Chi nhiệm vụ không thường xuyên: chi mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác thu phí; chi đảm bảo các hoạt động tại cửa khẩu, chi sửa chữa, duy trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng trong khu vực cửa khẩu và các nhiệm vụ khác được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

    Ai là người phải nộp phí hạ tầng, dịch vụ công cộng tại cửa khẩu Lạng Sơn theo Nghị quyết 09?

    Căn cứ theo Điều 2 tại Nghị quyết 09/2025/NQ-HDND quy định về đối tượng áp dụng cụ thể như sau:

    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    1. Người nộp phí: Các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ có phương tiện vận tải chở hàng hóa ra, vào khu vực cửa khẩu sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu.
    2. Tổ chức thu phí: Trung tâm Quản lý cửa khẩu trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn.

    Theo như quy định trên thì người nộp phí bao gồm: Các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ có phương tiện vận tải chở hàng hóa ra, vào khu vực cửa khẩu sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu.

    Nghị quyết 09/2025/NQ-HDND tỉnh Lạng Sơn có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 5 năm 2025.

    Chuyên viên pháp lý Đào Thị Mỹ Hồng
    saved-content
    unsaved-content
    121