Mức thu lệ phí đăng ký thường trú mới nhất hiện nay là bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Hồ Nguyễn Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Mức thu lệ phí đăng ký thường trú mới nhất hiện nay là bao nhiêu? Các đối tượng nào được miễn lệ phí đăng ký thường trú theo quy định mới nhất hiện nay?

Nội dung chính

    Mức thu lệ phí đăng ký thường trú mới nhất hiện nay là bao nhiêu?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Cư trú 2020 về địa chỉ thường trú như sau:

    Điều 2. Giải thích từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    [...]
    8. Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú;
    9. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
    10. Nơi ở hiện tại là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà công dân đang thường xuyên sinh sống; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống.

    Theo đó, nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú. Nơi thường trú có thể là nơi ở hiện tại mà công dân đang thường xuyên sinh sống.

    Như vậy, đăng ký thường trú là thủ tục hành chính ghi nhận nơi thường trú của công dân với cơ quan Nhà nước.

    Căn cứ theo quy định tại Biểu mức thu lệ phí cư trú ban hành kèm theo Thông tư 75/2022/TT-BTC như sau:

    TT

    Nội dung

    Đơn vị tính

    Mức thu

     

     

     

     

    Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp

     

    Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến

     

    1

    Đăng ký thường trú

    Đồng/lần đăng ký

    20.000

    10.000

    2

    Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình)

    Đồng/lần đăng ký

    15.000

    7.000

    3

    Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách

    Đồng/người/ lần đăng ký

    10.000

    5.000

    4

    Tách hộ

    Đồng/lần đăng ký

    10.000

    5.000

    Theo đó, mức thu lệ phí đăng ký thường trú mới nhất hiện nay bao gồm:

    + Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp: 20.000 đồng/ lần đăng ký

    + Đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 10.000 đồng/ lần đăng ký

    Mức thu lệ phí đăng ký thường trú mới nhất hiện nay là bao nhiêu?Mức thu lệ phí đăng ký thường trú mới nhất hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Các đối tượng nào được miễn lệ phí đăng ký thường trú theo quy định mới nhất hiện nay?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 71/2025/TT-BTC (chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2025) về Tổng hợp 09 trường hợp được miễn lệ phí đăng ký thường trú, cụ thể bao gồm:

    (1) Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em

    (2) Người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi

    (3) Người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.

    (4) Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    (5) Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

    (6) Công dân thường trú tại các xã biên giới

    (7) Công dân thường trú tại các đặc khu trực thuộc cấp tỉnh

    (8) Công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.

    (9) Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.

    Thủ tục đăng ký thường trú diễn ra như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Luật Cư trú 2020 về thủ tục đăng ký thường trú như sau:

    Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký thường trú

    Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.

    Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

    Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký;

    Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

    Bước 3: Thẩm định và cập nhật thông tin đăng ký thường trú

    Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú;

    Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Bước 4: Đăng ký thường trú tại nơi ở mới khi chuyển chỗ ở

    Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của Luật Cư trú 2020 trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.

    Thực hiện quyền tự do cư trú của công dân chỉ bị hạn chế trong các trường hợp nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Cư trú 2020 về việc thực hiện quyền tự do cư trú của công dân chỉ bị hạn chế trong các trường hợp sau đây:

    - Người bị cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, biện pháp tạm giữ, tạm giam; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt tù, cấm cư trú, quản chế hoặc cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách;

    - Người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành; người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;

    - Người bị cách ly do có nguy cơ lây lan dịch bệnh cho cộng đồng;

    - Địa điểm, khu vực cách ly vì lý do phòng, chống dịch bệnh theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền; địa bàn có tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật; địa điểm không được đăng ký thường trú mới, đăng ký tạm trú mới, tách hộ theo quy định của Luật Cư trú 2020;

    - Các trường hợp khác theo quy định của luật.

    saved-content
    unsaved-content
    8