Mức phạt hành vi tự ý dỡ bỏ hoặc lấp công trình thủy lợi là bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Mức phạt hành vi tự ý dỡ bỏ hoặc lấp công trình thủy lợi là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Mức phạt hành vi tự ý dỡ bỏ hoặc lấp công trình thủy lợi là bao nhiêu? 

    Căn cứ điểm a khoản 7 Điều 24 Nghị định 03/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi sẽ bị xử phạt hành chính, cụ thể như sau:

    Điều 24. Vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi
    [...]
    7. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
    a) Tự ý dỡ bỏ hoặc lấp công trình thủy lợi;
    b) Xây dựng nhà ở, cầu, kè, nơi sản xuất và các công trình kiên cố khác không có giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
    c) Ngăn, lấp, đào, nạo vét, hút bùn, cát, sỏi trên sông, kênh, mương, rạch, hồ, ao trái phép mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
    d) Lập bến bãi, tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
    [...]

    Theo đó, hành vi tự ý san lấp công trình thủy lợi để xây dựng lối đi lại của các hộ gia đình trên sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

    Lưu ý: Tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Nghị định 03/2022/NĐ-CP quy định thì mức phạt tiền đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân, trừ các hành vi quy định tại Điều 16 và khoản 2 Điều 17 Nghị định 03/2022/NĐ-CP thì áp dụng đối với tổ chức. Còn đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. 

    Mức phạt hành vi tự ý dỡ bỏ hoặc lấp công trình thủy lợi là bao nhiêu?

    Mức phạt hành vi tự ý dỡ bỏ hoặc lấp công trình thủy lợi là bao nhiêu? (Hình từ Internet) 

    Thời hạn sử dụng đất công trình thủy lợi là bao lâu?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024:

    Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài
    1. Đất ở.
    2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
    3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
    4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
    5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
    6. Đất quốc phòng, an ninh.
    7. Đất tín ngưỡng.
    8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
    9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
    10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
    11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.

    Đất công trình thủy lợi thuộc nhóm đất sử dụng vào mục đích công cộng,do đó, nếu không có mục đích kinh doanh, loại đất này sẽ có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài. 

    Mục đích sử dụng chính của đất công trình thủy lợi? 

    Căn cứ theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024:

    Điều 3. Phân loại đất
    [...]
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    [...]
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    [...]

    Đồng thời theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP:

    Điều 5. Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp
    [...]
    6. Đất sử dụng vào mục đích công cộng, bao gồm:
    [...]
    b) Đất công trình thủy lợi là đất xây dựng đê điều, kè, cống, đập, tràn xả lũ, đường hầm thủy công, hệ thống cấp nước, thoát nước, tưới nước, tiêu nước chủ yếu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp kể cả hành lang bảo vệ công trình thủy lợi mà phải sử dụng đất; công trình thủy lợi đầu mối kể cả nhà làm việc, nhà kho, cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng công trình thủy lợi thuộc phạm vi công trình thủy lợi;
    [...]

    Đất công trình thủy lợi, theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024, là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Mục đích sử dụng chính của loại đất này là phục vụ cho các công trình thủy lợi, bao gồm các công trình như đê điều, kè, cống, đập, tràn xả lũ, hệ thống cấp nước, thoát nước, tưới tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp.

    Ngoài ra, còn bao gồm các công trình thủy lợi đầu mối, như nhà làm việc, nhà kho, cơ sở sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng công trình thủy lợi và hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, tất cả đều nằm trong phạm vi công trình thủy lợi.

    Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, đất công trình thủy lợi được xác định là đất sử dụng vào mục đích công cộng, chủ yếu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và bảo vệ các công trình thủy lợi.

    Vì vậy, mục đích chính của đất công trình thủy lợi là hỗ trợ công tác quản lý, bảo vệ và phát triển các công trình thủy lợi thiết yếu, đặc biệt trong việc điều tiết nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, đồng thời cũng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai. 

    saved-content
    unsaved-content
    1