Mức phạt hành chính vi phạm về điều kiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam 2025

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Mức phạt hành chính vi phạm về điều kiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam 2025

Nội dung chính

    Mức phạt hành chính vi phạm về điều kiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam 2025

    Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt hành chính vi phạm về điều kiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam cụ thể như sau:

    (1) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế không đáp ứng các điều kiện theo quy định.

    (2) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

    - Nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư không đáp ứng các điều kiện theo quy định;

    - Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư năm 2020 nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư không đáp ứng điều kiện theo quy định.

    (3) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.

    (4) Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc chấm dứt hoạt động đầu tư kinh doanh và nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do đầu tư kinh doanh ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

    Như vậy, trên đây là toàn bộ mức phạt hành chính vi phạm về điều kiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam 2025.

    Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP)

    Mức phạt hành chính vi phạm về điều kiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam 2025

    Mức phạt hành chính vi phạm về điều kiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam 2025 (Hình từ Internet)

    Mở thầu và đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 41 Nghị định 23/2024/NĐ-CP quy định về mở thầu và đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh cụ thể như sau:

    - Việc mở thầu được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh.

    - Bên mời quan tâm tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh của các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ.

    + Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo yêu cầu của bên mời quan tâm hoặc tự làm rõ, bổ sung tài liệu chứng minh tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm khi nhà đầu tư phát hiện hồ sơ đăng ký thực hiện dự án thiếu thông tin, tài liệu về năng lực, kinh nghiệm đã có của mình nhưng chưa được nộp cùng hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.

    + Tất cả yêu cầu làm rõ và văn bản làm rõ của nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

    Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 55 Nghị định 115/2024/NĐ-CP quy định thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất được thực hiện cụ thể như sau:

    (1) Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt gồm:

    - Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư của bên mời thầu;

    - Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia;

    - Bản chụp các hồ sơ, tài liệu: Hồ sơ mời thầu, biên bản đóng thầu, mở thầu, hồ sơ dự thầu của các nhà đầu tư và những tài liệu khác có liên quan.

    (2) Nội dung thẩm định gồm:

    - Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;

    - Kiểm tra việc tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;

    - Kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự thầu; việc tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu;

    - Xem xét những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia; giữa các cá nhân trong tổ chuyên gia;

    - Các nội dung liên quan khác.

    (3) Nội dung báo cáo thẩm định bao gồm:

    - Khái quát thông tin dự án, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;

    - Tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện và đề nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

    - Tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có);

    - Nhận xét và ý kiến của tổ thẩm định về các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 55 Nghị định 115/2024/NĐ-CP;

    - Về việc đáp ứng mục tiêu bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;

    - Ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

    - Đề xuất và kiến nghị của tổ thẩm định về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

    - Đề xuất phương án xử lý trong trường hợp có sự không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;

    - Kiến nghị trong trường hợp chưa đủ cơ sở phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư;

    - Các ý kiến khác (nếu có).

    saved-content
    unsaved-content
    1