Mức lương Trưởng thôn 2025 bao nhiêu? Hệ số lương Trưởng thôn 2025?
Nội dung chính
Mức lương Trưởng thôn 2025 bao nhiêu? Hệ số lương Trưởng thôn 2025?
Ngày 13/11/2024, Quốc hội thông qua Nghị quyết 159/2024/QH15 dự toán ngân sách nhà nước năm 2025.
Trong đó, Quốc hội đã thống nhất chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025; trong khi tiền lương khu vực công được tính dựa trên mức lương cơ sở. Cho nên, mức lương cơ sở năm 2025 vẫn giữ nguyên mức 2,34 triệu đồng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 04/2012/TT-BNV quy định như sau:
Chế độ, chính sách đối với Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
1. Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố là những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố; được hưởng phụ cấp hàng tháng, mức phụ cấp do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố được đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn những kiến thức, kỹ năng cần thiết; nêu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thì được biểu dương, khen thưởng; không hoàn thành nhiệm vụ, có vi phạm khuyết điểm, không được nhân dân tín nhiệm thì tùy theo mức độ sai phạm sẽ bị miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Theo đó, Trưởng thôn là người hoạt động không chuyên trách ở thôn và sẽ được hưởng phụ cấp hàng tháng và mức phụ cấp do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
Như vậy, lương Trưởng thôn 2025 có thể được hiểu là mức phụ cấp hàng tháng mà Trưởng thôn được nhận.
Căn cứ khoản 2 Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
...
2. Thực hiện khoán quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố. Ngân sách Trung ương khoán quỹ phụ cấp để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở mỗi thôn, tổ dân phố như sau:
a) Đối với thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã ở khu vực biên giới, hải đảo được khoán quỹ phụ cấp bằng 6,0 lần mức lương cơ sở. Trường hợp thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành tổ dân phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã thì được giữ mức khoán quỹ phụ cấp bằng 6,0 lần mức lương cơ sở;
b) Đối với các thôn, tổ dân phố không thuộc quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được khoán quỹ phụ cấp bằng 4,5 lần mức lương cơ sở;
c) Trường hợp đơn vị hành chính cấp huyện không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã thì thôn, tổ dân phố quy định tại điểm a và điểm b khoản này được xác định theo đơn vị hành chính cấp huyện đó.
Do đó, lương Trưởng thôn 2025 nằm trong mức phụ cấp dưới đây như sau:
STT | Địa bàn áp dụng | Hệ số lương cơ sở | Mức khoán quỹ phụ cấp từ 2025 |
1 | - Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên/tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên. - Thôn, tổ dân phố thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự. - Thôn, tổ dân phố thuộc khu vực biên giới, hải đảo. - Thôn từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành tổ dân phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã. | 6,0 | 14.040.000 đồng/tháng |
2 | Các thôn, tổ dân phố không thuộc trường hợp ở trên. | 4,5 | 10.530.000 đồng/tháng |
3 | Kiêm nhiệm nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã. | Hưởng 100% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm |
|
Lưu ý: Mức khoán quỹ phụ cấp nêu trên là mức chi gộp chung cho cả các chức danh làm việc không chuyên trách ở thôn, không phải mức chi trả riêng cho trưởng thôn.
Mức lương Trưởng thôn 2025 bao nhiêu? Hệ số lương Trưởng thôn 2025? (Hình từ Internet)
Trưởng thôn có những quyền hạn nào?
Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 04/2012/TT-BNV được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 14/2018/TT-BNV quy định quyền hạn của Trưởng thôn cụ thể như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố
...
2. Quyền hạn:
a) Được ký hợp đồng về xây dựng công trình do nhân dân trong thôn, tổ dân phố đóng góp kinh phí đầu tư đã được hội nghị thôn, tổ dân phố thông qua và bảo đảm các quy định liên quan của chính quyền các cấp;
b) Được phân công nhiệm vụ giải quyết công việc cho Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng tổ dân phố; được chính quyền cấp xã mời họp và cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến quản lý, hoạt động của thôn, tổ dân phố; được bồi dưỡng, tập huấn về công tác tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố.
Do đó, trưởng thôn có 02 quyền hạn cụ thể nêu trên.