Mức chi đảm bảo việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Hoà Bình

Mức chi đảm bảo việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Hoà Bình. Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm?

Nội dung chính

    Mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Hoà Bình

    Căn cứ Điều 2 Quyết định 52/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hoà Bình, quy định  mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Hoà Bình như sau:

    (1) Chi điều tra, khảo sát, ghi nhận hiện trạng, đo đạc, kiểm đếm, thống kê, phân loại diện tích đất và xác định nguồn gốc đất và tài sản gắn liền với đất thu hồi gồm:

    - Phát tờ khai, hướng dẫn người có đất, chủ sở hữu tài sản kê khai: 250.000 đồng/người/ngày.

    - Trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng: 250.000 đồng/người/ngày.

    - Đo đạc xác định diện tích thực tế các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án (nếu có) của từng người có đất thu hồi làm căn cứ thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp phải đo đạc lại: 250.000 đồng/người/ngày.

    - Kiểm kê số lượng nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất của từng chủ sở hữu tài sản: 250.000 đồng/người/ngày.

    - Kiểm tra, đối chiếu giữa tờ khai với kết quả kiểm kê, xác định mức độ thiệt hại với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản cụ thể: 200.000 đồng/người/ngày.

    - Tính toán giá trị thiệt hại về đất, nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản khác, chi phí đăng báo và phát sóng trên đài phát thanh hoặc truyền hình: 200.000 đồng/người/ngày.

    (2) Chi phí lập, thẩm định, phê duyệt, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ khâu tính toán, xác định mức bồi thường, hỗ trợ đến khâu phê duyệt phương án, thông báo công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:

    - Chi phí lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 200.000 đồng/người/ngày.

    - Chi phí thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 200.000 đồng/người/ngày.

    - Chi phí phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 500.000 đồng/lần phê duyệt.

    - Chi công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 200.000 đồng/người/ngày.

    (3) Chi tổ chức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định: 200.000 đồng/người/ngày.

    (4) Chi phục vụ việc hướng dẫn thực hiện, giải quyết những vướng mắc trong tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định: 200.000 đồng/người/ngày.

    (5) Chi thuê nhà làm việc, thuê và mua sắm máy móc, thiết bị để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường và cơ quan thẩm định: mức chi theo thực tế phát sinh, phù hợp với giá thị trường.

    (6) Chi in ấn, phô tô tài liệu, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc (bưu chính, điện thoại), xăng xe: thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ, mức chi theo thực tế phát sinh, phù hợp với giá thị trường.

    (7) Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ, phần việc phát sinh phải được lập dự toán theo quy định, mức chi thực hiện theo nhu cầu thực tế phù hợp với đặc điểm của từng dự án và giá thị trường tại địa phương.

    Mức chi đảm bảo việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Hoà Bình

    Mức chi đảm bảo việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Hoà Bình (Hình từ Internet) 

    Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 88/2024/NĐ-CP thì nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm:

    Tổng diện tích đất thu hồi (tổng hợp các phương án chi tiết tại khoản 2 Điều này), diện tích từng loại đất thu hồi;

    - Tổng số người có đất thu hồi;

    - Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm (nếu có);

    - Phương án bố trí tái định cư: số hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư, các khu tái định cư, địa điểm khu tái định cư, hình thức tái định cư (bằng đất, bằng nhà ở) (nếu có);

    - Phương án di dời mồ mả trong phạm vi đất thu hồi (nếu có);

    - Phương án di chuyển các công trình hạ tầng trong phạm vi đất thu hồi (nếu có);

    - Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm: tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí khác;

    - Tiến độ thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

    - Phương án chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản;

    - Các nội dung khác liên quan đến bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).

    Ai đảm bảo kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư?

    Căn cứ khoản 1 Điều 94 Luật Đất đai 2024 có quy định:

    Kinh phí và chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
    1. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Nhà nước bảo đảm. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm: tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; chi phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và chi phí khác.

    Như vậy, kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Nhà nước bảo đảm.

    10