Mua đất thổ cư có bị giới hạn về diện tích được mua không?

Chuyên viên pháp lý: Võ Trung Hiếu
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Mua đất thổ cư có bị giới hạn về diện tích được mua không? Mua đất thổ cư có được sử dụng đất ổn định lâu dài hay không?

Nội dung chính

    Mua đất thổ cư có bị giới hạn về diện tích được mua không?

    Đất thổ cư hay còn được gọi là đất ở theo ngôn ngữ pháp lý cũng như các quy định tại Luật Đất đai 2024 và văn bản hướng dẫn hiện hành.

    Được biết, khi mua đất nông nghiệp sẽ bị giới hạn về diện tích theo quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tại Điều 177 Luật Đất đai 2024.

    Vậy, khi mua đất thổ cư thì có bị giới hạn về diện tích không?

    Căn cứ vào Điều 13 Luật Đất đai 2024 có nội dung quy định như sau:

    Điều 13. Quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai
    1. Quyết định quy hoạch sử dụng đất.
    2. Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
    3. Quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
    4. Quyết định thời hạn sử dụng đất.
    5. Quyết định thu hồi đất.
    6. Quyết định trưng dụng đất.
    7. Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.
    [...]

    Tinh thần của Luật hiện hành là có quy định hạn mức đối với các trường hợp là:

    - Giao đất ở.

    - Công nhận đất ở.

    - Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp (trong đó có mua đất nông nghiệp).

    Như vậy, trường hợp mua đất ở thì Luật Đất đai 2024 không có quy định về hạn mức nhận chuyển quyền.

    Nên có thể hiểu, khi mua đất thổ cư sẽ không bị giới hạn theo hạn mức được mua như khi mua đất nông nghiệp.

    Mua đất thổ cư có bị giới hạn về diện tích được mua không?

    Mua đất thổ cư có bị giới hạn về diện tích được mua không? (Hình từ Internet)

    Mua đất thổ cư có được sử dụng đất ổn định lâu dài hay không?

    Căn cứ vào Điều 174 Luật Đất đai 2024 quy định về thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất như sau:

    Điều 174. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất
    1. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất. Việc gia hạn sử dụng đất thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 172 của Luật này.
    Trường hợp nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất của cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thông qua nhận chuyển quyền sử dụng đất hoặc nhận quyền sử dụng đất trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành mà hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Điều 172 của Luật này mà không phải làm thủ tục gia hạn.
    2. Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

    Bên cạnh đó khoản 1 Điều 171 Luật Đất đai 2024 có quy định:

    Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài
    1. Đất ở.
    [...]

    Như vậy, khi mua 1 loại đất mà đất đó là sử dụng ổn định lâu dài thì người mua sẽ tiếp tục được sử dụng ổn định lâu dài.

    Nói cách khác, đất thổ cư là loại đất sử dụng ổn định lâu dài nên khi mua đất thổ cư cũng sẽ được sử dụng ổn định lâu dài.

    Đất thổ cư thuộc loại đất nào?

    Căn cứ vào khoản 3 Điều 9 Luật đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 9. Phân loại đất
    [...]
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
    h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
    i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
    k) Đất phi nông nghiệp khác.
    [...]

    Như vậy, đất thổ cư thuộc vào nhóm đất phi nông nghiệp theo quy định hiện nay.

    saved-content
    unsaved-content
    1