Mỗi công chức được mua tối đa bao nhiêu nhà ở xã hội?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Mỗi công chức được mua tối đa bao nhiêu nhà ở xã hội? Mức miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công được xác định như thế nào?

Nội dung chính

    Mỗi công chức được mua tối đa bao nhiêu nhà ở xã hội?

    Căn cứ khoản 6 Điều 88 Luật Nhà ở 2023 quy định về nguyên tắc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội đối với công chức như sau:

    Điều 88. Nguyên tắc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội
    [...]
    6. Mỗi đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này chỉ được mua hoặc thuê mua 01 căn nhà ở xã hội. Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chỉ được mua hoặc thuê mua 01 căn nhà ở xã hội hoặc 01 căn nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
    [...]

    Mỗi công chức được mua tối đa bao nhiêu nhà ở xã hội? Như vậy, mỗi công chức chỉ được mua 1 căn nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật.

    Mỗi công chức được mua tối đa bao nhiêu nhà ở xã hội?

    Mỗi công chức được mua tối đa bao nhiêu nhà ở xã hội? (Hình từ Internet)

    Mức miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công được xác định như thế nào?

    Căn cứ Điều 36 Nghị định 100/2024/NĐ-CP về cách xác định mức miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công như sau:

    (1) Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

    - Người được miễn, giảm tiền thuê nhà ở phải là người có tên trong Hợp đồng thuê nhà ở (bao gồm người đại diện đứng tên trong Hợp đồng và các thành viên khác có tên trong Hợp đồng thuê nhà);

    - Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở chỉ xét một lần cho người thuê;

    - Trường hợp một người thuộc đối tượng được hưởng nhiều chế độ miễn, giảm tiền thuê nhà ở thì chỉ được hưởng mức cao nhất;

    - Trường hợp trong một hộ gia đình có từ hai người trở lên đang thuê nhà ở thuộc diện được giảm tiền thuê thì được miễn tiền thuê nhà ở.

    (2) Đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công bao gồm:

    - Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định về chuẩn nghèo, cận nghèo theo quy định của pháp luật;

    - Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

    (3) Mức miễn, giảm tiền thuê nhà ở

    - Đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 36 Nghị định 100/2024/NĐ-CP được giảm tiền thuê nhà theo tỷ lệ quy định tại các văn bản hướng dẫn biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

    - Đối tượng quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 36 Nghị định 100/2024/NĐ-CP được giảm 60% tiền thuê nhà ở phải nộp; riêng đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo thì mức giảm này được tính cho cả hộ gia đình (không tính cho từng thành viên trong hộ gia đình).

    Như vậy, mức miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công sẽ được thi hành theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng đối với người có công với cách mạng. Mức miễn giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công sẽ được giảm 60% tiền thuê nhà ở đối với hộ nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội.

    Đối tượng được vay vốn ưu đãi mua nhà ở xã hội mới nhất 2025?

    Căn cứ vào khoản 5 Điều 77 Luật nhà ở 2023 quy định về vay vốn ưu đãi mua nhà ở xã hội như sau:

    Điều 77. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
    ...
    5. Hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 76 của Luật này mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở; đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này thì được vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
    Chính phủ quy định chi tiết khoản này.
    ...

    Như vậy các đối tượng được ưu đãi vay vốn mua nhà ở xã hội bao gồm:

    - Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    - Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    - Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    (Trên đây là giải đáp cho Mỗi công chức được mua tối đa bao nhiêu nhà ở xã hội?)

    saved-content
    unsaved-content
    47