Mở thầu đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện như thế nào?
Nội dung chính
Mở thầu và đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 42 Nghị định 115/2024/NĐ-CP quy định mở thầu và đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất được thực hiện cụ thể như sau:
(1) Việc mở thầu được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
(2) Bên mời quan tâm tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất của các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ.
- Việc đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án căn cứ vào phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời quan tâm, căn cứ vào hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đã nộp, các tài liệu làm rõ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
Mở thầu đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)
Hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất bao gồm những thành phần gì?
Căn cứ theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 115/2024/NĐ-CP hướng dẫn lập hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất cụ thể hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất bao gồm những thành phần sau:
(1) Văn bản thỏa thuận của các bên về hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất (sau đây gọi là hợp đồng dự án), bao gồm:
- Căn cứ pháp lý ký kết hợp đồng dự án;
- Thông tin về các bên ký kết hợp đồng;
- Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên;
- Thời hạn hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
(2) Điều kiện chung của hợp đồng, bao gồm các nội dung áp dụng chung và nội dung đặc thù phù hợp với ngành và lĩnh vực của dự án.
(3) Điều kiện cụ thể của hợp đồng, bao gồm các nội dung tương ứng với điều kiện chung khi áp dụng đối với từng dự án cụ thể.
(4) Phụ lục hợp đồng quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng (nếu có).
Ký kết hợp đồng và đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 31 Nghị định 115/2024/NĐ-CP quy định ký kết hợp đồng và đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện cụ thể như sau:
(1) Việc ký kết hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện theo quy định tại các Điều 71, Điều 72, Điều 74 và Điều 75 Luật Đấu thầu 2023.
(2) Hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất (sau đây gọi là hợp đồng dự án) bao gồm các nội dung cơ bản theo quy định tại Điều 73 Luật Đấu thầu 2023, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 115/2024/NĐ-CP và quy định của pháp luật về đất đai, bất động sản, xây dựng, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực (nếu có).
(3) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng dự án có hiệu lực, bên mời thầu đăng tải thông tin chủ yếu của hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nội dung đăng tải thông tin gồm:
- Tên dự án; số hiệu hợp đồng; thời điểm ký kết hợp đồng;
- Tên, địa chỉ của cơ quan có thẩm quyền;
- Tên, địa chỉ của nhà đầu tư trúng thầu; tên, địa chỉ của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập (nếu có);
- Mục tiêu, quy mô của dự án;
- Dự kiến tiến độ thực hiện dự án; diện tích, thời hạn sử dụng đất;
- Địa điểm thực hiện dự án;
- Dự kiến tổng vốn đầu tư;
- Một trong các thông tin quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 19 Nghị định 115/2024/NĐ-CP;
- Các nội dung khác (nếu có).
Đối tượng được hưởng ưu đãi và mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 115/2024/NĐ-CP quy định đối tượng được hưởng ưu đãi và mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất cụ thể như sau:
(1) Nhà đầu tư có giải pháp ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường được hưởng mức ưu đãi 5% khi đánh giá hồ sơ dự thầu;
(2) Nhà đầu tư cam kết chuyển giao công nghệ, thực hiện hoạt động công nghệ cao đối với các công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của pháp luật về công nghệ cao hoặc thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ được hưởng mức ưu đãi 2% khi đánh giá hồ sơ dự thầu.
Bên cạnh đó, căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 115/2024/NĐ-CP quy định khi tham dự thầu, nhà đầu tư phải nộp các tài liệu chứng minh giải pháp ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất, quyền sử dụng hợp pháp công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, chuyển giao công nghệ, bảo vệ môi trường, pháp luật khác có liên quan để được hưởng ưu đãi những ưu đãi trên.