Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất là mẫu nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất là mẫu nào? Thời hạn cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là bao nhiêu ngày?

Nội dung chính

    Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất là mẫu nào?

    Căn cứ tại Phụ lục A ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu A.I.17 là mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất như sau:

    Tải về Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất.

    Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất là mẫu nào?

    Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất là mẫu nào? (Hình từ Internet)

    Thời hạn cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất là bao nhiêu ngày?

    Căn cứ tại Điều 41 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

    Điều 41. Thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
    1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất hoặc bị hỏng, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp lại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị.
    2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử trong Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư có nội dung khác so với Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có nội dung được ghi đúng theo nội dung trong hồ sơ đăng ký đầu tư có giá trị pháp lý. Cơ quan đăng ký đầu tư hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.
    3. Trường hợp thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chưa chính xác so với thông tin đăng ký tại hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.

    Như vậy, trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất hoặc bị hỏng, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp lại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị.

    Như vậy, thời hạn cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị.

    Trường hợp nào phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định về trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

    Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
    1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
    a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
    b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
    2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
    a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
    b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
    c) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
    3. Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.
    4. Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 38 của Luật này.

    Như vậy, các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

    - Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

    - Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau:

    + Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

    + Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

    + Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

    saved-content
    unsaved-content
    1