Không chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bị phạt bao nhiêu tiền?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Không chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bị phạt bao nhiêu tiền? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm những gì?

Nội dung chính

    Không chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bị phạt bao nhiêu tiền?

    Căn cứ theo điểm đ khoản 2 Điều 21 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định vi phạm về thủ tục đầu tư ra nước ngoài cụ thể đối với hành vi không chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bị phạt như sau:

    Điều 21. Vi phạm về thủ tục đầu tư ra nước ngoài
    ...
    2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
    a) Lập hồ sơ không hợp pháp, không trung thực, không chính xác để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
    b) Dùng lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ở nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư khác ở nước ngoài nhưng không thực hiện thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho dự án đầu tư đó;
    c) Nhà đầu tư Việt Nam dùng cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án đầu tư của mình tại Việt Nam để thanh toán hoặc hoán đổi cho việc mua cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án đầu tư của tổ chức kinh tế ở nước ngoài nhưng không thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định;
    d) Không thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong trường hợp pháp luật quy định phải điều chỉnh;
    đ) Không thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong trường hợp pháp luật quy định phải chấm dứt;
    e) Nhà đầu tư Việt Nam thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài sau khi nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam trong trường hợp nhà đầu tư Việt Nam dùng cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam để thanh toán hoặc hoán đổi cho việc mua cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án đầu tư của tổ chức kinh tế ở nước ngoài.
    ...
    5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    ...
    d) Buộc thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;

    Như vậy, đối với hành vi không chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài có thể bị phạt tiền từ 50 triệu đến 70 triệu đồng. Bên cạnh đó, còn buộc thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định.

    Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP)

    Không chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bị phạt bao nhiêu tiền?

    Không chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 61 Luật Đầu tư 2020 quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như sau:

    Điều 61. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
    ...
    2. Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
    a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
    b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
    c) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này;
    d) Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại khoản 3 Điều 60 của Luật này;
    đ) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
    ...

    Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm:

    - Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

    - Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

    - Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 Luật Đầu tư 2020;

    - Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Đầu tư 2020;

    - Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

    Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 62 Luật Đầu tư 2020 quy định nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm:

    - Mã số dự án đầu tư.

    - Nhà đầu tư.

    - Tên dự án đầu tư, tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài (nếu có).

    - Mục tiêu, địa điểm đầu tư.

    - Hình thức đầu tư, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư, tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

    - Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư.

    - Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).

    saved-content
    unsaved-content
    1