Mẫu tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hiện nay là mẫu nào?

Mẫu tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hiện nay là mẫu nào? Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao gồm các loại giấy tờ gì?

Nội dung chính

    Mẫu tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hiện nay là mẫu nào?

    Dưới đây là mẫu tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được thực hiện theo Mẫu số 02 thuộc Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

    Tải vềmẫu tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng áp dụng hiện nay.

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------

    .........., ngày....... tháng....... năm......

    TỜ KHAI ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH

    CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

    Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền).

    1. Họ và tên(1):........................................................................................

    2. Ngày, tháng, năm sinh:..........................................................................

    3. Quốc tịch:..........................................................................................

    4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD:............................................

    Ngày cấp:..................... Nơi cấp.................................................................

    5. Địa chỉ thường trú:..............................................................................

    6. Số điện thoại:.......................... Địa chỉ Email:.........................................

    7. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở):..............................................................

    8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo):.............................................

    9. Chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):

    Số Chứng chỉ:............... Ngày cấp.............. Nơi cấp:................................

    Lĩnh vực hoạt động xây dựng:..................................................................

    Đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:

    Lĩnh vực hành nghề:................................... Hạng:......................................

    Địa điểm đăng ký sát:............................................................................

    Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên.

    NGƯỜI KHAI

    (Ký và ghi rõ họ, tên)

    Ghi chú:

    (1) Thay thế các thông tin ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân/ hộ chiếu bằng mã số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.

    Mẫu tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hiện nay là mẫu nào?

    Mẫu tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hiện nay là mẫu nào? (Hình từ Internet)

    Việc thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được tổ chức như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 78 Nghị định 15/2021/NĐ-CP có cụm từ được thay thế bởi khoản 37 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP về việc tổ chức thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

    Tổ chức thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
    1. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp lần đầu điều chỉnh, bổ sung lĩnh vực, điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề thì đề sát hạch bao gồm 05 câu hỏi về kiến thức pháp luật (bao gồm pháp luật chung và pháp luật về xây dựng theo từng lĩnh vực) và 20 câu hỏi về kiến thức chuyên môn có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm, trong đó điểm tối đa cho phần kinh nghiệm nghề nghiệp là 80 điểm, điểm tối đa cho phần kiến thức pháp luật là 20 điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch phần kiến thức pháp luật tối thiểu 16 điểm và tổng điểm từ 80 điểm trở lên thì đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề.
    2. Trường hợp cá nhân được miễn sát hạch về kiến thức chuyên môn thì đề sát hạch bao gồm 10 câu về kiến thức pháp luật. Số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 40 điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch từ 32 điểm trở lên thì đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề.

    Như vậy, cá nhân xin cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu hoặc điều chỉnh sẽ tham gia sát hạch với 5 câu hỏi về kiến thức pháp luật và 20 câu hỏi về chuyên môn, tổng điểm tối đa là 100, trong đó 80 điểm cho kinh nghiệm và 20 điểm cho pháp luật.

    Để đạt yêu cầu, cá nhân cần ít nhất 16 điểm phần pháp luật và tổng điểm từ 80 trở lên.

    Nếu được miễn sát hạch chuyên môn, cá nhân chỉ làm bài 10 câu hỏi về pháp luật với tổng điểm tối đa 40, cần đạt từ 32 điểm để được xem xét cấp chứng chỉ.

    Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao gồm các loại giấy tờ gì?

    Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao gồm các loại giấy từ được quy định tại khoản 1 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP có sửa đổi điều khoản bởi điểm a, b khoản 23 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP như sau:

    - Đơn đề nghị theo mẫu.

    - Hai ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và một tệp tin ảnh chân dung có nền trắng, chụp trong vòng 6 tháng gần nhất;

    - Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp, phù hợp với loại và hạng chứng chỉ đề nghị. Nếu văn bằng do cơ sở nước ngoài cấp, cần có bản hợp pháp hóa lãnh sự và bản dịch công chứng sang tiếng Việt;

    - Chứng chỉ hành nghề đã được cấp trước đó nếu đang xin điều chỉnh hạng hoặc gia hạn;

    - Quyết định phân công công việc hoặc văn bản xác nhận từ đại diện pháp luật của chủ đầu tư về các công việc đã hoàn thành. Nếu cá nhân hành nghề độc lập, cần có hợp đồng và biên bản nghiệm thu cho các công việc tiêu biểu;

    - Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp, nếu cá nhân là người nước ngoài;

    - Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu, nếu đã tham gia sát hạch trước khi nộp hồ sơ;

    - Các tài liệu theo quy định phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin ảnh từ bản chính, và cần xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc cung cấp mã số chứng chỉ hành nghề cho chứng chỉ hành nghề đã được cấp trước đó.

    33