Mẫu thông báo tình hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài 2025? Tải mẫu thông báo tại đây?
Nội dung chính
Mẫu thông báo tình hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài 2025? Tải mẫu thông báo tại đây?
Căn cứ tại Phụ lục III được ban hành kèm theo Nghị định 175/2024/NĐ-CP, quy định về Mẫu thông báo tình hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài là Mẫu số 09
Theo đó, Mẫu số 09 Mẫu thông báo tình hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài có dạng như sau:

Tải về: Mẫu thông báo tình hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài 2025 tại đây.
Nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam khi nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 113 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định về nguyên tắc quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài quy định như sau:
Điều 113. Nguyên tắc quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài
1. Nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam sau khi được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
2. Hoạt động của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam phải tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
Như vậy, nhà thầu nước ngoài chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam sau khi được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng.

Mẫu thông báo tình hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài 2025? Tải mẫu thông báo tại đây? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 115 Nghị định 175/2024/NĐ-CP về hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng quy định như sau:
Điều 115. Hồ sơ đề nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng thông qua hình thức quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục III Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
d) Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu); đối với nhà thầu thành lập dưới 03 năm thì nộp báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính theo số năm được thành lập;
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực theo quy định Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);
e) Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.
2. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm b, c, đ và e khoản 1 Điều này nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng
Sở Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng (bao gồm cả giấy phép điều chỉnh) cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hoạt động xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh. Trường hợp hoạt động xây dựng trên địa bàn của 02 tỉnh trở lên thì cơ quan có thẩm quyền cấp là Sở Xây dựng thuộc địa phương nơi nhà thầu nước ngoài dự kiến đặt văn phòng điều hành.
Như vậy, nhà thầu nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng thông qua hình thức quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 175/2024/NĐ-CP. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo Mẫu số 01 hoặc 04 Phụ lục III).
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử:
+ Kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu.
+ Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề (nếu có).
- Báo cáo kinh nghiệm hoạt động và báo cáo kiểm toán tài chính 3 năm gần nhất (hoặc theo thời gian thành lập nếu dưới 3 năm).
- Hợp đồng liên danh/hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam (nếu có).
- Giấy ủy quyền (nếu không phải đại diện pháp luật của nhà thầu).
