Nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam mà không có giấy phép bị xử phạt bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam mà không có giấy phép hoạt động xây dựng bị xử phạt bao nhiêu? Quyền của nhà thầu nước ngoài trong hoạt động xây dựng?

Nội dung chính

    Nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam mà không có giấy phép bị xử phạt bao nhiêu?

    Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 24 Nghị định 16/2022/NĐ-CP vi phạm quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng cụ thể đối với nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam mà không có giấy phép bị xử phạt như sau:

    Điều 24. Vi phạm quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
    ...
    3. Ngoài việc bị xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều này, nhà thầu nước ngoài còn bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Mượn, cho mượn, thuê hoặc cho thuê chứng chỉ hành nghề để hoạt động xây dựng;
    b) Tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam mà không có giấy phép hoạt động xây dựng;
    ...
    4. Hình thức xử phạt bổ sung:
    a) Đình chỉ hoạt động xây dựng từ 03 tháng đến 06 tháng với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
    b) Đình chỉ hoạt động xây dựng từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp không có chứng chỉ năng lực, đình chỉ hoạt động xây dựng từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp chứng chỉ năng lực hết hiệu lực với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
    c) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề từ 06 tháng đến 12 tháng với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
    d) Đình chỉ hoạt động xây dựng tại Việt Nam từ 12 tháng đến 24 tháng với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
    ...

    Như vậy, đối với nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam mà không có giấy phép có thể bị xử phạt tiền từ 50 triệu đến 70 triệu đồng. Bên cạnh đó, còn áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là đình chỉ hoạt động xây dựng tại Việt Nam từ 12 tháng đến 24 tháng theo quy định.

    Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP)

    Nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam mà không có giấy phép bị xử phạt bao nhiêu?

    Nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam mà không có giấy phép bị xử phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Nhà thầu nước ngoài có những quyền nào trong hoạt động xây dựng?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 119 Nghị định 175/2024/NĐ-CP:

    Điều 119. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài
    1. Nhà thầu nước ngoài có các quyền sau:
    a) Yêu cầu các cơ quan có chức năng hướng dẫn việc lập hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng và các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của nhà thầu theo quy định của Nghị định này;
    b) Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc theo quy định của Nghị định này;
    c) Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong kinh doanh tại Việt Nam theo giấy phép hoạt động xây dựng được cấp.
    ...

    Như vậy, nhà thầu nước ngoài có các quyền trong hoạt động xây dựng cụ thể như sau:

    - Yêu cầu các cơ quan có chức năng hướng dẫn việc lập hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng và các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của nhà thầu theo quy định của Nghị định 175/2024/NĐ-CP;

    - Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc theo quy định của Nghị định này;

    - Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong kinh doanh tại Việt Nam theo giấy phép hoạt động xây dựng được cấp.

    Các hành vi bị cấm trong hoạt động xây dựng bao gồm những gì?

    Căn cứ theo Điều 12 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024, điểm c khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 

    Theo đó, các hành vi bị cấm trong hoạt động xây dựng bao gồm:

    - Quyết định đầu tư xây dựng không đúng với quy định của Luật Xây dựng 2014.

    - Khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công theo quy định của Luật Xây dựng 2014

    - Xây dựng công trình trong khu vực cấm xây dựng; xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, trừ công trình xây dựng để khắc phục những hiện tượng này.

    - Xây dựng công trình không đúng quy hoạch đô thị và nông thôn, trừ trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn; vi phạm chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.

    - Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán của công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trái với quy định của Luật Xây dựng 2014.

    - Nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng khi không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.

    - Chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.

    - Xây dựng công trình không tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng cho công trình.

    - Sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng, môi trường.

    - Vi phạm quy định về an toàn lao động, tài sản, phòng, chống cháy, nổ, an ninh, trật tự và bảo vệ môi trường trong xây dựng.

    - Sử dụng công trình không đúng với mục đích, công năng sử dụng; xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.

    - Đưa, nhận hối lộ trong hoạt động đầu tư xây dựng; lợi dụng pháp nhân khác để tham gia hoạt động xây dựng; dàn xếp, thông đồng làm sai lệch kết quả lập dự án, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công xây dựng công trình.

    - Lạm dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về xây dựng; bao che, chậm xử lý hành vi vi phạm pháp luật về xây dựng.

    - Cản trở hoạt động đầu tư xây dựng đúng pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1