Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2025

Tải Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2025. Hướng dẫn điền phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2025

Nội dung chính

Tải Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2025

Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai được thực hiện theo Mẫu số 12/ĐK tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

>>> Tải về Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2025 Mẫu số 12/ĐK tại đây

 

Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2025

Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2025 (Hình từ Internet)

Hướng dẫn điền phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2025

Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP hướng dẫn ghi một số thông tin tại Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai như sau:

(1) Tên đơn vị chuyển thông tin

- Ghi tên Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

THÔNG TIN VỀ HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

(2) Mã hồ sơ

- Ghi Mã hồ sơ theo quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP quy định về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn thi hành một số quy định Nghị định 61/2018/NĐ-CP quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).

(3) Ngày nhận hồ sơ

- Ghi theo thời gian nhận hồ sơ trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

- Ghi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp nhiều người cùng chung quyền sử dụng đất, cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin một người đại diện.

(4) Tên

- Cá nhân ghi họ tên, năm sinh; hộ gia đình ghi tên và năm sinh các thành viên hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất; vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của cả người vợ và chồng; Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.

(5) Địa chỉ

Địa chỉ để gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề nghị cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.

(6) Giấy tờ nhân thân/pháp nhân

- Ghi tên loại giấy tờ nhân thân/pháp nhân như: Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu, Quyết định thành lập v.v...

(7) Loại thủ tục cần xác định nghĩa vụ tài chính

- Ghi loại thủ tục như: Cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, v.v...

THÔNG TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(8) Địa chỉ

- Ghi rõ tên đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố;

(9) Vị trí thửa đất

- Vị trí thửa đất trong bảng giá đất (vị trí 1, 2, 3,...);

(10) Mục đích sử dụng đất

- Mục đích sử dụng đất theo phân loại đất và là mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất hoặc mục đích sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.

(11) Giá đất

- Giá đất theo bảng giá hoặc giá đất cụ thể;

(12) Giấy tờ về quyền sử dụng đất

- Ghi tên loại giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của văn bản.

+ Ví dụ: Quyết định giao đất số 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v...

(13) Những giấy tờ kèm theo do người sử dụng đất nộp

- Ghi các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp.

Như vậy, tham khảo hướng dẫn điền phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2024 theo như quy định nêu trên.

Ai là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất?

Căn cứ theo Điều 6 Luật Đất đai 2024 quy định người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất bao gồm như sau:

- Người đại diện theo pháp luật của tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; người đứng đầu của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang và công trình công cộng khác của xã, phường, thị trấn; đất tôn giáo, đất tín ngưỡng chưa giao quản lý, sử dụng.

- Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra.

- Người đại diện tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đối với việc sử dụng đất của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.

- Cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất của mình.

- Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó.

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Mai Bảo Ngọc
saved-content
unsaved-content
45