Mẫu hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư mới nhất năm 2025
Nội dung chính
Thuê mua căn hộ chung cư là gì?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1.4.6 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2021/BXD về Nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BXD, căn hộ chung cư được định nghĩa là căn hộ nằm trong nhà chung cư hoặc nhà chung cư hỗn hợp, phục vụ mục đích để ở cho một gia đình, cá nhân hay tập thể.
Bên cạnh đó, tại khoản 6 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định thuê mua nhà ở là việc bên thuê mua thanh toán trước cho bên cho thuê mua một tỷ lệ phần trăm nhất định của giá trị nhà ở thuê mua theo thỏa thuận nhưng không quá 50% giá trị hợp đồng thuê mua nhà ở; số tiền còn lại được tính thành tiền thuê để trả hằng tháng cho bên cho thuê mua trong một thời hạn nhất định, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; sau khi hết thời hạn thuê mua nhà ở và khi đã trả hết số tiền còn lại thì bên thuê mua có quyền sở hữu đối với nhà ở đó.
Như vậy, theo các quy định trên, có thể rút ra định nghĩa thuê mua căn hộ chung cư như sau:
Thuê mua căn hộ chung cư là việc bên thuê mua thanh toán trước cho bên cho thuê mua một tỷ lệ phần trăm nhất định của giá trị căn hộ chung cư thuê mua theo thỏa thuận nhưng không quá 50% giá trị hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư; số tiền còn lại được tính thành tiền thuê để trả hằng tháng cho bên cho thuê mua trong một thời hạn nhất định, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; sau khi hết thời hạn thuê mua căn hộ chung cư và khi đã trả hết số tiền còn lại thì bên thuê mua có quyền sở hữu đối với căn hộ chung cư đó.
Mẫu hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)
Quyền của bên thuê mua căn hộ chung cư được quy định ra sao?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 20 Luật Kinh doanh bất động sản 2023, bên thuê mua căn hộ chung cư có các quyền sau đây:
- Yêu cầu bên cho thuê mua hoàn thành các thủ tục mua bán căn hộ theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
- Yêu cầu bên cho thuê mua giao căn hộ theo đúng thời hạn, chất lượng và các điều kiện khác đã thỏa thuận trong hợp đồng; giao giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai và hồ sơ có liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng;
- Yêu cầu bên cho thuê mua bảo hành nhà căn hộ chung cư theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật;
- Yêu cầu bên cho thuê mua bồi thường thiệt hại do việc giao căn hộ không đúng thời hạn, chất lượng và các cam kết khác trong hợp đồng;
- Quyền khác theo hợp đồng.
- Cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ căn hộ; được chuyển nhượng hợp đồng thuê mua căn hộ theo quy định;
- Yêu cầu bên cho thuê mua sửa chữa hư hỏng căn hộ trong thời hạn thuê mua mà không phải do lỗi của mình gây ra;
- Yêu cầu bên cho thuê mua bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê mua gây ra;
- Có quyền sở hữu căn hộ kể từ thời điểm đã thanh toán đủ tiền cho bên cho thuê mua.
Mẫu hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư mới nhất năm 2025
Mẫu hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư mới nhất năm 2025 theo Mẫu số 1b tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP.
Xem và tải mẫu hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư về Tại đây
Hướng dẫn sử dụng mẫu đơn
1- Ghi các căn cứ liên quan đến việc cho thuê mua căn hộ chung cư. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên cho thuê mua phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.
2- Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân cho thuê mua căn hộ; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
3- Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người thuê mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng thuê mua căn hộ chung cư; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
4- Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.