Mẫu hợp đồng thuê chung cư mới nhất hiện nay

Mẫu hợp đồng thuê chung cư mới nhất hiện nay. Hợp đồng thuê chung cư có phải công chứng không? Phí công chứng đối với hợp đồng thuê chung cư là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Mẫu hợp đồng thuê chung cư mới nhất hiện nay

    Hiện nay, khái niệm về hợp đồng thuê chung cư chưa được quy định trong pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, căn cứ theo quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015 về hợp đồng thuê tài sản như sau:

    Hợp đồng thuê tài sản
    Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

    Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Từ quy định về khái niệm hợp đồng thuê tài sản, ta có thể hiểu hợp đồng thuê chung cư là một thỏa thuận pháp lý giữa các bên gồm chủ sở hữu chung cư (bên cho thuê) và người thuê (bên thuê), trong đó bên cho thuê đồng ý cho bên thuê sử dụng căn hộ trong một thời gian nhất định và bên thuê đồng ý trả tiền thuê theo các điều khoản đã thỏa thuận.

    Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê chung cư mới nhất hiện nay:

    Mẫu hợp đồng thuê chung cư mới nhất hiện nayTải về mẫu hợp đồng thuê chung cư được áp dụng từ năm 2024 tại đây.

    Hợp đồng thuê chung cư có phải công chứng không?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 164 Luật Nhà ở 2023 về việc công chứng hợp đồng về nhà ở như sau:

    Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở
    1. Trường hợp mua bán, thuê mua, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở thì phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
    Đối với giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm hoàn thành việc công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
    2. Trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết; mua bán, thuê mua nhà ở thuộc tài sản công; mua bán, thuê mua nhà ở mà một bên là tổ chức, bao gồm: nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; thuê, mượn, ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
    Đối với giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.
    3. Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
    4. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.

    Theo đó, hợp đồng thuê chung cư phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực. Việc công chứng hợp đồng thuê chung cư được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực hợp đồng thuê chung cư được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã tại địa phương của chung cư.

    Mẫu hợp đồng thuê chung cư mới nhất hiện nayMẫu hợp đồng thuê chung cư mới nhất hiện nay (Hình từ Internet)

    Phí công chứng đối với hợp đồng thuê chung cư là bao nhiêu?

    Căn cứ tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản, cụ thể:

    TT

    Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)

    Mức thu

    (đồng/trường hợp)

    1

    Dưới 50 triệu đồng

    40 nghìn

    2

    Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

    80 nghìn

    3

    Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

    0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

    4

    Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

    800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

    5

    Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

    02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

    6

    Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

    03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

    7

    Từ trên 10 tỷ đồng

    05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)

    Như vậy, mức thu phí công chứng hợp đồng thuê chung cư được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng. Phí công chứng hợp đồng tối thiểu là 40.000 đồng/ trường hợp với hơp đồng thuê chung cư có giá trị dưới 50.000.000 đồng. Mức phí công chứng tối đa là là 8.000.000 đồng/trường hợp đối với hợp đồng thuê chung cư có giá trị trên 10 tỷ đồng.

    53