Mẫu giấy phép lái xe quốc tế IDP 2025
Nội dung chính
Mẫu giấy phép lái xe quốc tế IDP 2025
Căn cứ tại Điều 27 Thông tư số 12/2025/TT-BCA, quy định hạng xe điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế như sau:
Hạng xe điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế
Hạng xe được phép điều khiển của IDP tương ứng với các hạng xe của giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó, hạng xe điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế IDP tương ứng với các hạng xe của giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư 12/2025/TT-BCA.
Đồng thời, căn cứ tại Phụ lục XIV Ban hành kèm theo Thông tư 12/2025/TT-BCA, quy định mẫu giấy phép lái xe quốc tế IDP.
Theo đó, mẫu giấy phép lái xe quốc tế IDP có dạng như sau:
(Mặt ngoài của trang bìa trước mẫu giấy phép lái xe quốc tế IDP)
(Mặt trong của trang bìa trước mẫu giấy phép lái xe quốc tế IDP)
Lưu ý: Thông tin cơ bản của IDP được in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh và phạm vi sử dụng IDP in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh
Mẫu giấy phép lái xe quốc tế IDP 2025 (Hình từ Internet)
Mẫu giấy phép lái xe quốc tế IDP được quy định như thế nào theo Thông tư 12 2025?
Căn cứ tại Điều 26 Thông tư 12/2025/TT-BCA, quy định mẫu giấy phép lái xe quốc tế như sau:
Mẫu giấy phép lái xe quốc tế
1. IDP là một quyển sổ có kích thước A6 (148 mm x 105 mm), có ký hiệu bảo mật, bìa màu xám, những trang giấy bên trong màu trắng theo mẫu quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trang 1 (trang bìa) ghi thông tin cơ bản của IDP được in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh; trang 2 quy định về phạm vi sử dụng IDP in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, trang 3 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt, trang 4 để trống, trang 5 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Anh, trang 6 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Nga, trang 7 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha, trang 8 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp, trang 9 quy định hạng xe được điều khiển in bằng tiếng Pháp.
3. Số IDP gồm ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam đối với giao thông quốc tế là VN và 12 chữ số sau là số giấy phép lái xe quốc gia.
Như vậy, mẫu giấy phép lái xe quốc tế IDP được quy định cụ thể như sau:
- IDP là một quyển sổ có kích thước A6 (148 mm x 105 mm), có ký hiệu bảo mật, bìa màu xám, những trang giấy bên trong màu trắng theo mẫu quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư 12/2025/TT-BCA.
- Trang 1 (trang bìa) ghi thông tin cơ bản của IDP được in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh; trang 2 quy định về phạm vi sử dụng IDP in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, trang 3 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt, trang 4 để trống, trang 5 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Anh, trang 6 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Nga, trang 7 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha, trang 8 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp, trang 9 quy định hạng xe được điều khiển in bằng tiếng Pháp.
- Số IDP gồm ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam đối với giao thông quốc tế là VN và 12 chữ số sau là số giấy phép lái xe quốc gia.