Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh

Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp xác định ra sao?

Nội dung chính

    Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh

    Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh được quy định tại Mẫu 02/TNDN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 40/2025/TT-BTC.

    Dưới đây là mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh năm 2026:

    Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh

    Tải về: Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh.

    Lưu ý về Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh:

    - TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

    - Tờ khai 02/TNDN của người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu nộp tại Cơ quan thuế nơi phát sinh hoạt động chuyển nhượng BĐS

    Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh

    Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng lần phát sinh (Hình từ Internet)

    Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp xác định như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 được xác định cụ thể như sau:

    Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

    (1) Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

    - Ví dụ 4: Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế. Hóa đơn giá trị gia tăng gồm các chỉ tiêu như sau:

    - Giá bán: 100.000 đồng.

    - Thuế GTGT (10%): 10.000 đồng.

    - Giá thanh toán: 110.000 đồng.

    - Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 100.000 đồng.

    (2) Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

    - Ví dụ 5: Doanh nghiệp B là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 110.000 đồng (giá đã có thuế GTGT).

    - Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 110.000 đồng.

    (3) Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

    - Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước chia (:) cho số năm thu tiền trước.

    Thu nhập chuyển nhượng bất động sản nào phải chịu thuế TNDN?

    Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 quy định về thu nhập chịu thuế như sau:

    Điều 3. Thu nhập chịu thuế
    1. Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.
    2. Thu nhập khác bao gồm:
    a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn, chuyển nhượng chứng khoán;
    b) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, trừ thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản;
    c) Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;
    d) Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá, trừ bất động sản;
    đ) Thu nhập từ quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản, bao gồm cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ;
    e) Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, bán ngoại tệ, trừ thu nhập từ hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng;
    g) Khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí được trừ; khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót nay phát hiện ra;
    h) Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng;
    i) Các khoản tài trợ, tặng cho bằng tiền hoặc hiện vật nhận được;
    k) Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, điều chuyển khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi chủ sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
    l) Thu nhập từ hợp đồng hợp tác kinh doanh;
    m) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nước ngoài;
    [...]

    Như vậy, từ 01/10/2025, trừ thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thì các khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản khác phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. 

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1