15:42 - 05/12/2025

Số lượng căn hộ tại dự án Nhà ở xã hội Bình Thành 2, tỉnh Đồng Tháp là bao nhiêu?

Số lượng căn hộ tại dự án Nhà ở xã hội Bình Thành 2, tỉnh Đồng Tháp là bao nhiêu? Diện tích tối đa của 1 căn hộ nhà ở xã hội là bao nhiêu?

Mua bán Căn hộ chung cư tại Đồng Tháp

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Đồng Tháp

Nội dung chính

    Số lượng căn hộ tại dự án Nhà ở xã hội Bình Thành 2, tỉnh Đồng Tháp là bao nhiêu?

    Vừa qua, UBND tỉnh Đồng Tháp đã ban hành Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2025 về việc Công bố thông tin dự án Nhà ở xã hội Bình Thành 2.

    Căn cứ theo khoản 4 Điều 1 Quyết định 1701/QĐ-UBND năm 2025 có nêu rõ về số lượng căn hộ tại dự án Nhà ở xã hội Bình Thành 2, tỉnh Đồng Tháp như sau:

    Số lượng căn/căn hộ: khoảng 828 căn, bao gồm:

    - Nhà ở liên kế: 106 nền;

    - Nhà ở chung cư cao tầng (5 tầng) khoảng: 134 căn hộ;

    - Nhà ở chung cư thấp tầng (2 tầng) khoảng: 588 căn hộ;

    - Dân số trong quy hoạch dự kiến 3.312 người (mỗi nền/căn hộ tính bình quân 4 người).

    Xem thêm thông tin chi tiết về dự án Nhà ở xã hội Bình Thành 2, tỉnh Đồng Tháp: TẠI ĐÂY

    Trên đây là thông tin về số lượng căn hộ tại dự án Nhà ở xã hội Bình Thành 2, tỉnh Đồng Tháp.

    Số lượng căn hộ tại dự án Nhà ở xã hội Bình Thành 2, tỉnh Đồng Tháp là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Diện tích tối đa của 1 căn hộ nhà ở xã hội là bao nhiêu?

    Căn cứ theo Điều 27 Nghị định 100/2024/NĐ-CP có cụm từ bị thay thế bởi điểm a khoản 3 Điều 28 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án như sau:

    Điều 27. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án
    1. Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư được đầu tư xây dựng theo dự án thì phải đảm bảo các yêu cầu sau:
    a) Phải được thiết kế, xây dựng khép kín, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của pháp luật;
    b) Tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2, tối đa là 70 m2;
    c) Được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70 m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có diện tích sử dụng trên 70 m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.
    2. Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ được đầu tư xây dựng theo dự án thì chỉ được đầu tư xây dựng tại xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, phải đảm bảo các quy định sau:
    a) Phải được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch đô thị và nông thôn;
    b) Mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao nhà ở riêng lẻ tuân thủ quy hoạch nông thôn hoặc quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
    c) Tiêu chuẩn diện tích lô đất nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ không vượt quá 70 m2, hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần.

    Như vậy, đối với trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư được đầu tư xây dựng theo dự án thì diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2, tối đa là 70 m2.

    Hộ cận nghèo có thuộc đối được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội hay không?

    Căn cứ theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

    Điều 76. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
    1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
    2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
    3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
    4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
    5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
    6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
    7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
    8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
    9. Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
    10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
    11. Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
    12. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    Như vậy, hộ cận nghèo hộ gia đình cận nghèo tại khu vực nông thôn, hộ gia đình cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu và hộ gia đình cận nghèo tại khu vực đô thị sẽ thuộc đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

    Ngô Quang Khánh
    Từ khóa
    Nhà ở xã hội Bình Thành 2 Nhà ở xã hội Bình Thành 2 Dự án Nhà ở xã hội Bình Thành 2 Số lượng căn hộ tại dự án Nhà ở xã hội Bình Thành 2 Diện tích tối đa Hộ cận nghèo Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
    1